NHA THUOC LP

Trang Nhà Thuốc LP là trang chia sẻ các kiến thức về bệnh học và thuốc điều trị bệnh ung thư. Các bài viết sức khoẻ mang tính chất tham khảo, không nhằm thay thế cho tư vấn chuyên môn, chẩn đoán hoặc điều trị. Hãy hỏi bác sĩ để có thông tin lời khuyên chí

Các trang web uy tín nói về NHÀ THUỐC LP https://www.om.acm.gov.pt/web/nhathuoc01/healthy
https://nhathuoclp.com/

Thuốc Femara 2.5 mg kích trứng mua ở đâu giá bao nhiêu?

1. Thuốc Femara 2.5 mg Letrozole kích trứng hiệu quả
Thuốc Femara là một hình thức trị liệu bằng hormone được gọi là chất ức chế aromatase, hoạt động bằng cách giảm lượng estrogen ở phụ nữ sau mãn kinh. Thành phần chính trong thuốc là Letrozole với hàm lượng 2.5mg.
Thuốc Femara có nhiều tác dụng trong đó một tác dụng hay được các bác sĩ chỉ định sử dụng để kích thích buồng trứng, kết hợp cùng nuprohem. Trong trường hợp những phụ nữ kinh nguyệt không đều thường liên quan đến rối loạn nội tiết, nếu bệnh nhân đang mong con, bác sĩ thường hỗ trợ đơn giản nhất kích trứng bằng thuốc để tăng cơ hội có thai. Trong trường hợp nữ giới được hỗ trợ thuốc kích trứng, lịch đi khám lại và siêu âm theo dõi phát triển của trứng cần theo đúng lịch hẹn của bác sĩ. Siêu âm xác định kích thước trứng và độ dày niêm mạc tử cung, bác sĩ sẽ theo dõi tiếp và hướng dẫn thời điểm quan hệ dễ thụ thai nhất. 
Thuốc Femara đã có sẵn gần 20 năm và nghiên cứu của Novartis Oncology đã tiếp tục trong thời gian này.
2. Chỉ định của Thuốc Femara 2.5 mg
Thuốc Femara 2.5 mg được chỉ định phổ biến nhất để kích thích buồng trứng, mang lại nhiều cơ hội thụ thai cho nữ giới; điều trị ở phụ nữ mãn kinh bị ung thư vú dương tính hoặc không rõ, tiến triển cục bộ hoặc ung thư vú di căn. 
Thuốc Femara 2.5 mg cũng được chỉ định để điều trị ung thư vú tiến triển ở phụ nữ mãn kinh có tiến triển bệnh sau khi điều trị bằng kháng sinh.
3. Cơ chế hoạt động của Thuốc Femara 2.5 mg kích trứng
Thành phần chính trong thuốc là Letrozole với hàm lượng 2.5mg. Femara thường được kết hợp cùng nuprohem. Trong trường hợp những phụ nữ kinh nguyệt không đều thường liên quan đến rối loạn nội tiết, bác sĩ thường hỗ trợ đơn giản nhất kích trứng bằng thuốc để tăng cơ hội có thai. Trong trường hợp được hỗ trợ thuốc kích trứng, lịch đi khám lại và siêu âm theo dõi phát triển của trứng cần theo đúng lịch hẹn của bác sĩ. Siêu âm xác định kích thước trứng và độ dày niêm mạc tử cung, bác sĩ sẽ theo dõi tiếp và hướng dẫn thời điểm quan hệ dễ thụ thai nhất.
Sự phát triển của một số bệnh ung thư vú được kích thích hoặc duy trì bởi estrogen. Điều trị ung thư vú được cho là đáp ứng nội tiết tố (nghĩa là, thụ thể estrogen và / hoặc progesterone dương tính hoặc không rõ thụ thể) đã bao gồm nhiều nỗ lực để giảm nồng độ estrogen (cắt bỏ buồng trứng, cắt bỏ tuyến thượng thận, cắt bỏ tuyến yên) hoặc ức chế tác dụng estrogen (thuốc chống ung thư và tiền sản
đại lý). Những can thiệp này dẫn đến giảm khối lượng khối u hoặc làm chậm sự phát triển khối u ở một số phụ nữ.
Ở phụ nữ mãn kinh, estrogen chủ yếu có nguồn gốc từ hoạt động của enzyme aromatase, giúp chuyển đổi nội tiết tố tuyến thượng thận (chủ yếu là androstenedione và testosterone) thành estrone và estradiol. Ức chế sinh tổng hợp estrogen ở các mô ngoại biên và trong mô ung thư do đó có thể đạt được bằng cách ức chế đặc biệt enzyme aromatase.
#thuoc_Femara #Femara #nha_thuoc_lp
Xem thêm: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-femara-25mg-letrozole/
Trụ sở chính: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội.
Hotline: 0776511918
Email: nhathuoclp@gmail.com

 

Thuốc Avodart 0,5mg giá bao nhiêu? Avodart mua ở đâu chính hãng

Thuốc Avodart được sử dụng để điều trị các triệu chứng của phì đại tuyến tiền liệt (tăng sản lành tính tuyến tiền liệt tăng sản - BPH). Avodart hoạt động bằng cách giảm kích thước của tuyến tiền liệt bị phì đại. Điều này giúp làm giảm các triệu chứng của bệnh như khó tiểu, dòng chảy nước tiểu yếu và nhu cầu đi tiểu thường xuyên hoặc khẩn cấp hơn bao gồm cả lúc nửa đêm. Thuốc Avodart cũng có thể làm giảm nhu cầu phẫu thuật để điều trị phì đại tiền liệt tuyến.

https://pachaiphong.vn/wp-content/uploads/2022/12/image2.jpg


1. Thuốc Avodart là thuốc gì?
Thuốc Avodart được sử dụng để điều trị các triệu chứng của phì đại tuyến tiền liệt (tăng sản lành tính tuyến tiền liệt - BPH). Avodart hoạt động bằng cách giảm kích thước của tuyến tiền liệt bị phì đại. Điều này giúp làm giảm các triệu chứng của bệnh như khó tiểu, dòng chảy nước tiểu yếu và nhu cầu đi tiểu thường xuyên hoặc khẩn cấp hơn bao gồm cả lúc nửa đêm. Thuốc Avodart cũng có thể làm giảm nhu cầu phẫu thuật để điều trị phì đại tiền liệt tuyến.
Thuốc Avodart không được chấp thuận để phòng ngừa ung thư tuyến tiền liệt. Thậm chí nó còn có thể làm tăng nhẹ nguy cơ phát triển một dạng ung thư tuyến tiền liệt rất nghiêm trọng. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về những lợi ích và rủi ro mà Avodart mang lại cho bạn.
2. Chỉ định của thuốc Avodart
Thuốc Avodart chỉ được chỉ định trong điều trị phì đại tuyến tiền liệt ở nam giới. Phụ nữ hoặc trẻ em không nên dùng thuốc Avodart.
3. Những lưu ý khi dùng thuốc Avodart
Đọc kỹ hướng dẫn của bác sĩ trước khi bạn bắt đầu dùng thuốc Avodart và mỗi lần bạn được cấp bổ sung.
Thuốc Avodart được sử dụng bằng đường uống khi đói hoặc khi no, theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là một lần mỗi ngày.
Nuốt toàn bộ thuốc Avodart, không nghiền nát hoặc nhai viên nang.
Sử dụng thuốc Avodart thường xuyên để đạt được nhiều lợi ích nhất từ ​​nó.
Để giúp bạn ghi nhớ, tránh việc quên uống thuốc, bạn hãy uống thuốc Avodart vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
Vì thuốc Avodart có thể được hấp thụ qua da và có thể gây hại cho thai nhi, phụ nữ đang mang thai hoặc có thể mang thai không nên sử dụng cũng như tiếp xúc với thuốc Avodart.
Có thể mất từ ​​3 đến 6 tháng sử dụng thuốc Avodart để nhận thấy sự cải thiện các triệu chứng.
Thăm khám y tế và các xét nghiệm như khám tuyến tiền liệt, kiểm tra kháng nguyên đặc hiệu cho tuyến tiền liệt - PSA nên được thực hiện định kỳ để theo dõi sự tiến triển của bạn hoặc kiểm tra các tác dụng phụ.
Hãy cho bác sĩ biết nếu các triệu chứng bệnh phì đại tuyến tiền liệt của bạn không cải thiện hoặc nếu chúng xấu đi khi điều trị bằng thuốc Avodart.
#thuoc_Avodart #Avodart #ung_thu_tuyen_tien_liet #nha_thuoc_lp 
Xem thêm: https://pachaiphong.vn/thuoc-avodart-05mg-gia-bao-nhieu-tac-dung-cua-dutasteride-05mg/
https://nhathuoclp.com/thuoc-dieu-tri-ung-thu/tien-liet-tuyen/
https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-avodart-0-5mg-dutasteride/
Trụ sở chính: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội
Hotline: 0776511918
Email: nhathuoclp@gmail.com

Thuốc Avastin 400Mg/16Ml trị ung thư đại trực tràng

Thuốc Avastin có thành phần chính là bevacizumab hàm lượng 400mg/16ml. Đây là loại thuốc kê đơn dùng để điều trị bệnh ung thư
1. Avastin là thuốc gì?
Hoạt chất bevacizumab có trong Avastin thực chất là một loại kháng thể nhân tạo được sản xuất bằng kỹ thuật tái tổ hợp DNA. Nó có khả năng làm trung hòa hoạt tính sinh học của VEGF, được biết đến là yếu tố tăng trưởng nội mạch máu ở người. Từ đó, làm giảm lưu lượng máu đến nuôi dưỡng khối u. Kết quả là làm chậm sự tăng trưởng khối u và kéo dài thời gian sống của bệnh nhân ung thư.
Thuốc Avastin được các bác sĩ chỉ định trong các trường hợp như:
Bệnh nhân mắc ung thư đại tràng hoặc trực tràng di căn: thường được sử dụng phối hợp với fluoropyrimidine.
Bệnh nhân mắc ung thư vú di căn hoặc tái phát: thường sử dụng trong phác đồ phối hợp với nhóm taxel.
Bệnh nhân mắc ung thư phổi không phải tế bào nhỏ: được sử dụng kết hợp trong phác đồ hóa trị có platin.
Bệnh nhân mắc ung thư tế bào thận tiến triển: dùng để điều trị bước một cho bệnh nhân ung thư tế bào thận tiến triển khi phối hợp cùng interferon alfa-2a .
Ngoài ra, Avastin còn được chỉ định cho bệnh nhân ung thư buồng trứng biểu mô, ung thư cổ tử cung và ung thư phúc mạc nguyên phát.
Bắt đầu từ năm 2004, Avastin còn được nghiên cứu và thử nghiệm để điều trị cho những bệnh nhân mắc bệnh lý liên quan đến mắt như thoái hóa hoàng điểm, bệnh võng mạc trẻ sinh non, bệnh võng mạc do tiểu đường. Tuy nhiên, những chỉ định này vẫn chưa có đủ cơ sở dữ liệu để công bố chính thức và áp dụng rộng rãi.
2. Liều dùng và cách dùng thuốc Avastin
Avastin là thuốc tiêm, bệnh nhân chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ và sự hỗ trợ từ các nhân viên y tế. Thuốc được pha loãng với dung dịch natri clorid 0,9% để đạt được nồng độ 1,4 - 16,5mg/ml. Đường dùng phổ biến của Avastin là truyền tĩnh mạch.
Liều dùng của thuốc Avastin được khuyến cáo như sau:
Đối với chỉ định điều trị ung thư trực tràng di căn: điều trị bước một với liều 5mg/kg, 2 tuần 1 lần hoặc liều 7,5mg/kg, 3 tuần 1 lần. Điều trị bước hai với liều 10mg/kg, 2 tuần 1 lần hoặc liều 15mg/kg, 3 tuần 1 lần.
Đối với chỉ định điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ: Dùng liều 7,5mg/kg, 3 tuần 1 lần khi kết hợp với cisplatin. Dùng liều 15mg/kg, 3 tuần 1 lần khi kết hợp với carboplatin.
Đối với chỉ định điều trị ung thư vú: Dùng liều 10mg/kg, 2 tuần 1 lần hoặc liều 15mg/kg, 3 tuần 1 lần.
Thuốc Avastin thường được truyền tĩnh mạch trong 90 phút, nếu bệnh nhân đáp ứng tốt, có thể rút ngắn thành 60 phút hoặc 30 phút ở những lần sử dụng tiếp theo.
#thuoc_Avastin #Avastin #nha_thuoc_lp
Xem thêm: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-avastin-100mg-bevacizumab/
Trụ sở chính: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội.
Hotline: 0776511918
Email: nhathuoclp@gmail.com

 

Thuốc Cellcept 500mg dự phòng thải ghép

Thuốc Cellcept thường được áp dụng cho các trường hợp cần dự phòng thải ghép sau khi thực hiện ghép các cơ quan vào cơ thể như thận, tim hoặc gan. Trong quá trình sử dụng thuốc Cellcept, mọi khuyến cáo của bác sĩ về liều dùng và thời gian uống thuốc cần được tuân thủ một cách nghiêm ngặt nhằm giúp bệnh nhân tránh các nguy cơ rủi ro sức khoẻ khác.

https://nhathuoclp.com/wp-content/uploads/2020/04/Thuoc-Cellcept-500mg-Mycophenolate-chong-thai-ghep-gan-than-tim-5-e1619601195318.jpg


1. Cellcept là thuốc gì?
Thuốc Cellcept thuộc nhóm thuốc ức chế hệ miễn dịch, mang lại tác dụng dựa trên cơ chế ngăn chặn các hoạt động của hệ miễn dịch. Chính vì vậy, thuốc Cellcept thường được sử dụng để ngăn sự đào thải các cơ quan được ghép vào cơ thể như tim, gan hoặc thận.
Thuốc Cellcept là một sản phẩm của Roche S.P.A – Ý, được bào chế dưới dạng viên nén và đóng gói thành hộp 5 vỉ x 10 viên. Trong mỗi viên nén Cellcept bao gồm các thành phần dược chất sau:
Hoạt chất chính: Mycophenolate mofetil hàm lượng 250mg hoặc 500mg.
Các tá dược khác vừa đủ hàm lượng cho 1 viên nén.
Hoạt chất chính Mycophenolate mofetil đóng vai trò là chất ức chế chọn lọc men IMDH, có khả năng ức chế quá trình tổng hợp nhân purin rất cần thiết cho sự hình thành của tế bào Lympho T và B mà không cần phải thâm nhập vào ADN. Nhờ vào cơ chế này mag hoạt chất Mycophenolate trong thuốc Cellcept có thể ức chế các chức năng hoạt động của tế bào Lympho B và T. Điều này giúp ngăn chặn cơ thể đào thải các tác nhân lạ là những cơ quan mới ghép vào cơ thể người bệnh.
2. Chỉ định và chống chỉ định sử dụng thuốc Cellcept
2.1 Chỉ định sử dụng thuốc Cellcept
Thuốc Cellcept thường được sử dụng để dự phòng các phản ứng thải ghép ở những đối tượng đã được ghép các cơ quan như tim, thận hoặc gan. Thuốc Cellcept cần được sử dụng phối hợp với Corticoide và Cyclosporine.
2.2 Chống chỉ định sử dụng thuốc Cellcept
Không sử dụng thuốc Cellcept cho các đối tượng dưới đây:
Người bệnh có tiền sử mẫn cảm hoặc dị ứng với Mycophenolate mofetil, Axit mycophenolic hay bất kỳ dược chất nào khác có trong thuốc.
Chống chỉ định Cellcept đối với phụ nữ dự định có thai hoặc đang mang thai.
Chống chỉ định thuốc Cellcept đối với các trường hợp áp dụng biện pháp tránh thai không mang lại hiệu quả.
Chống chỉ định Cellcept đối với phụ nữ đang nuôi con bú.
#thuoc_Cellcept #Cellcept #nha_thuoc_lp 
Xem thêm: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-cellcept-500mg-mycophenolate/
Trụ sở chính: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội
Hotline: 0776511918
Email: nhathuoclp@gmail.com

 

Thuốc Aclasta 5mg/100ml - Thuốc điều trị loãng xương

Thuốc Aclasta 5mg có chứa hoạt chất acid zoledronic, là một dẫn chất nhóm bisphosphonat, được sử dụng để điều trị một số tình trạng bệnh lý ảnh hưởng đến xương. Để đảm bảo hiệu quả điều trị, người bệnh cần dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ tư vấn.

https://nhathuoclp.com/wp-content/uploads/2020/04/Thuoc-Aclasta-5mg-100ml-Zoledronic-acid-dieu-tri-loang-xuong-2-e1619603639912.jpg


1. Aclasta là thuốc gì?
Thuốc Aclasta chứa hoạt chất chính là acid zoledronic có tác dụng ngăn ngừa sự tiêu xương. Thuốc được chỉ định trong điều trị và phòng ngừa loãng xương ở nam giới và nữ giới.
2. Thành phần của thuốc Aclasta
Một chai 100 ml dung dịch thuốc Aclasta chứa:
Acid zoledronic (khan) 5 mg, tương ứng với acid zoledronic monohydrat 5,330 mg.
Tá dược: Mannitol, natri citrat, nước pha tiêm.
3. Tác dụng của thuốc Aclasta
Thành phần chính của thuốc Aclasta là acid zoledronic. Đây là một chất thuộc nhóm bisphosphonat chứa nitơ. Chất này có tác động chủ yếu trên xương, làm ức chế sự tiêu xương qua trung gian của huỷ cốt bào.
Tác dụng chọn lọc của bisphosphonat trên xương dựa vào ái lực cao đối với xương được khoáng hoá. Cũng như các bisphosphonat khác, acid zoledronic dùng đường tĩnh mạch được phân bố nhanh vào xương và khu trú trước hết vào các vị trí có sự luân chuyển xương cao. Đích phân tử chính của acid zolendronic trong huỷ cốt bào là enzym farnesyl pyrophosphat synthase. Tuy nhiên không loại trừ các cơ chế khác.
Thời gian tác động tương đối dài của acid zolendronic có thể là do ái lực gắn kết cao của chất này với vị trí hoạt động của farnesyl pyrophosphat synthase và với chất khoáng của xương.
4. Cách dùng và liều dùng của thuốc Aclasta
- Chỉ định
Điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh để để làm tăng mật độ chất khoáng của xương, làm giảm tỷ lệ gãy xương đùi, gãy xương đốt sống và gãy xương ngoài đốt sống.
Phòng ngừa gãy xương lâm sàng sau gãy xương đùi ở nam giới và phụ nữ.
Điều trị loãng xương ở nam giới.
Điều trị và phòng ngừa loãng xương do glucocorticoid.
Điều trị bệnh Paget xương.
- Cách dùng
Thuốc Aclasta được dùng đường tĩnh mạch qua một dây tiêm truyền mở lỗ thông với tốc độ tiêm truyền hằng định. Thời gian tiêm truyền không được dưới 15 phút.
5. Liều dùng cho từng đối tượng
- Điều trị loãng xương sau mãn kinh
Liều khuyến cáo để điều trị loãng xương sau mãn kinh là truyền tĩnh mạch một liều Aclasta 5 mg 1 lần trong 1 năm.
- Phòng ngừa gãy xương lâm sàng sau gãy xương đùi
Liều khuyến cáo để phòng ngừa gãy xương lâm sàng sau gãy xương hông là truyền tĩnh mạch một liều đơn 5 mg Aclasta 1 lần trong 1 năm.
Đối với những bệnh nhân mới bị gãy xương đùi do chấn thương nhẹ, khuyến cáo dùng liều tấn công 50.000 đến 125.000 IU vitamin D đường uống hoặc tiêm bắp trước khi tiêm truyền dung dịch Aclasta lần đầu tiên.
#thuoc_Aclasta_5mg #thuoc_Aclasta #nha_thuoc_lp
Xem thêm: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-aclasta-5mg-100ml-zoledronic-acid/
Địa chỉ: Trụ sở chính: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội.
Hotline: 0776511918
Email: nhathuoclp@gmail.com

Balversa – Thuốc mới điều trị ung thư bàng quang

1. Công dụng, chỉ định thuốc Balversa là gì?

https://nhathuoclp.com/wp-content/uploads/2022/12/thuoc-balversa-erdafitinib-dieu-tri-ung-thu-bang-quang.jpg


Thuốc được chỉ định: Để điều trị người lớn bị ung thư bàng quang (ung thư biểu mô) đã di căn hoặc không thể loại bỏ bằng phẫu thuật.
2. Chống chỉ định
Chống chỉ định trên người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, kể cả dược chất và tá dược.
3. Thận trọng
Thận trọng trên người có vấn đề về thị lực hoặc mắt.
Đang mang thai hoặc dự định có thai: Thuốc có thể gây hại cho thai nhi của bạn. Bạn không nên mang thai trong thời gian điều trị bằng thuốc Balversa.
4. Tương tác thuốc
Chất ức chế CYP2C9 hoặc CYP3A4 mạnh – Cân nhắc các tác nhân thay thế hoặc theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại. 
Chất cảm ứng CYP2C9 hoặc CYP3A4 mạnh: Tránh sử dụng đồng thời với thuốc Balversa.
Chất cảm ứng CYP2C9 hoặc CYP3A4 vừa phải: Tăng liều lên đến 9mg.
Thuốc làm thay đổi nồng độ phosphat huyết thanh: Tránh sử dụng đồng thời với các thuốc có thể làm thay đổi nồng độ phosphat huyết thanh trước giai đoạn sửa đổi liều ban đầu. 
Chất nền CYP3A4: Tránh sử dụng đồng thời với chất nền CYP3A4 nhạy cảm với chỉ số điều trị hẹp.
Chất nền OCT2: Cân nhắc các tác nhân thay thế hoặc xem xét giảm liều lượng chất nền OCT2 dựa trên khả năng dung nạp.
Chất nền P-gp: Dùng riêng thuốc Balversa ít nhất 6 giờ trước hoặc sau khi dùng chất nền P-gp có chỉ số điều trị hẹp,
Cách dùng và liều dùng thuốc Balversa như thế nào?
5. Cách dùng: Dùng đường uống.
Liều dùng: Liều khởi đầu được khuyến cáo của thuốc Balversa là 8mg (hai viên 4mg) uống một lần mỗi ngày, với liều tăng lên 9mg (1 viên 4mg+1 viên 5mg) một lần mỗi ngày dựa trên nồng độ phosphat huyết thanh (PO 4 ) và khả năng dung nạp từ 14 đến 21 ngày.
#thuoc_Balversa #Balversa #nha_thuoc_lp
Xem thêm: https://nhathuoclp.com/thuoc-balversa-erdafitinib-dieu-tri-ung-thu-bang-quang-hieu-qua/
Trụ sở chính: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội.
Hotline: 0776511918
Email: nhathuoclp@gmail.com

Ayvakit - Thuốc mới điều trị u mô điệm đường tiêu hóa (GIST)

 

Thuốc Ayvakit chứa thành phần Avapritinib được chỉ định trên lâm sàng để điều trị các bệnh lý ung thư mô đệm đường tiêu hóa như ung thư ruột, ung thư dạ dày ung thư thực quản. Thuốc có công dụng ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư. Cùng tìm hiểu về công dụng và các lưu ý khi sử dụng thuốc Ayvakit qua bài viết dưới đây của Nhà Thuốc LP.
1. Ayvakit là thuốc gì?
Thuốc Ayvakit chứa thành phần chính là Avapritinib – chất ức chế kinase được thiết kế mục tiêu nhằm vào cấu trúc kinase hoạt động. Hoạt chất Avapritinib được nghiên cứu chứng minh là ức chế rộng rãi các đột biến PDGFRA và KIT liên quan đến GIST. Thuốc được chỉ định trong điều trị ung thư mô đệm đường tiêu hóa ở người trưởng thành đã bị di căn hoặc không thể thực hiện phẫu thuật như ung thư dạ dày, ung thư thực quản, ung thư ruột.
2. Liều dùng của thuốc Ayvakit
Thuốc Ayvakit công dụng điều trị ung thư mô đệm đường tiêu hóa được bào chế dưới dạng viên nén, thuộc nhóm kê đơn nên liều dùng được chỉ định bởi bác sĩ điều trị. Người bệnh nên uống thuốc lúc bụng đói (trước ăn 1 giờ hoặc sau ăn 2 giờ) để thuốc hấp thu tốt hơn, liều dùng thông thường là 1 viên/ngày.
Liều thuốc được chỉ định phụ thuộc vào loại ung thư, tình trạng người bệnh, khả năng đáp ứng điều trị cũng như các loại thuốc điều trị ung thư dạ dày – ruột khác mà người bệnh đang điều trị. Vì vậy, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ điều trị thông tin đầy đủ của các loại thuốc sử dụng (bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thuốc có nguồn gốc dược liệu).
Người bệnh cần tuân thủ liệu trình điều trị, dùng thuốc đều đặn theo chỉ định của bác sĩ để đạt hiệu quả cao. Người bệnh nên uống thuốc vào một thời điểm cố định mỗi ngày để hạn chế quên thuốc.
Tuyệt đối không tự ý tăng liều dùng thuốc Ayvakit hoặc dùng thuốc sai chỉ định của bác sĩ vì tình trạng bệnh sẽ không những không nhanh khỏi mà còn làm tăng nguy cơ xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng.
Thuốc Ayvakit có khả năng hấp thu qua phổi, da và gây hại cho thai nhi. Vì vậy không sử dụng thuốc trong điều trị ở phụ nữ đang mang thai.
3. Lưu ý khi sử dụng thuốc Ayvakit
Trước khi điều trị bằng thuốc Ayvakit, người bệnh cần thông báo với bác sĩ điều trị nếu có tiền sử về dị ứng thuốc, thức ăn – đồ uống và các bệnh lý về gan, thận, ung thư não, cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua, đột quỵ.
Thuốc Ayvakit làm người bệnh dễ mắc các bệnh lý nhiễm trùng, vì vậy người bệnh đang điều trị ung thư dạ dày bằng Ayvakit cần hạn chế tiếp xúc với các tác nhân gây bệnh, không tiêm phòng trong thời gian điều trị khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
Phụ nữ đang mang thai, dự định mang thai hoặc nghi ngờ có thai cần thông báo cho bác sĩ càng sớm càng tốt. Trước khi điều trị, người bệnh cần chắc chắn không mang thai bởi thuốc gây hại cho thai nhi. Các biện pháp tránh thai nên được sử dụng trong thời gian điều trị bằng Ayvakit và ít nhất 6 tuần sau liều cuối cùng điều trị bằng thuốc.
Hiện chưa có nghiên cứu chứng minh khả năng bài tiết vào sữa mẹ của Ayvakit, tuy nhiên thuốc có nguy cơ gây hại cho trẻ em nên tuyệt đối không sử dụng thuốc Ayvakit trong điều trị ở phụ nữ đang cho con bú.
#thuoc_Ayvakit #Ayvakit #nha_thuoc_lP
Xem thêm: https://nhathuoclp.com/thuoc-ayvakit-avapritinib-dieu-tri-ung-thu-da-day-ruot-thuc-quan/
Trụ sở chính: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội
Hotline: 0776511918
Email: nhathuoclp@gmail.com