NHA THUOC LP

Trang Nhà Thuốc LP là trang chia sẻ các kiến thức về bệnh học và thuốc điều trị bệnh ung thư. Các bài viết sức khoẻ mang tính chất tham khảo, không nhằm thay thế cho tư vấn chuyên môn, chẩn đoán hoặc điều trị. Hãy hỏi bác sĩ để có thông tin lời khuyên chí

Các trang web uy tín nói về NHÀ THUỐC LP https://www.om.acm.gov.pt/web/nhathuoc01/healthy
https://nhathuoclp.com/

Thuốc Tofacinix 5mg là thuốc gì? Mua ở đâu

Tofacinix 5mg là thuốc?

  • Tofacinix ​5mg là thuốc điều trị viêm khớp vảy nến, viêm khớp dạng thấp và viêm loét đại tràng hiệu quả, được sản xuất bởi công ty Beacon Pharmaceuticals Limited. 

Thành phần 

  • Tofacitinib 5mg.

Dạng bào chế

  • Thuốc có dạng viên nén.

Công dụng của thuốc Tofacinix 5mg

  • Điều trị viêm khớp dạng thấp:
    • Tofacitinib được dùng để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành bị viêm khớp dạng thấp hoạt động vừa phải và nghiêm trọng, có đáp ứng không đầy đủ hoặc không dung nạp với methotrexate.
    • Nó có thể được dùng như đơn trị liệu hay kết hợp với methotrexate. Hoặc các thuốc chống thấp khớp điều trị bệnh không do sinh học khác (DMARDs).
  • Điều trị viêm khớp vảy nến:
    • Tofacitinib được dùng để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành bị viêm khớp vảy nến tích cực, có đáp ứng không đầy đủ hoặc không dung nạp với methotrexate hoặc các thuốc chống thấp khớp thay đổi bệnh khác (DMARDs).
  • Điều trị viêm loét đại tràng:
    • Thuốc Tofacitinib được dùng để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành bị viêm loét đại tràng từ vừa đến nặng hoạt động (UC).

Chống chỉ định của thuốc Tofacinix 5mg

  • Không dùng cho người dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Thuốc Tofacinix không được dùng ở những bệnh nhân mắc bệnh lao hoạt động. Nhiễm trùng nghiêm trọng hoặc bất kỳ nhiễm trùng cơ hội nào.
  • Thuốc Tofacinix cũng không được dùng ở những bệnh nhân bị suy giảm nghiêm trọng chức năng gan hoặc ở phụ nữ có thai và cho con bú.

Cách dùng và liều dùng của thuốc Tofacinix 5mg

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, có thể uống cùng hoặc không có thức ăn

Liều dùng:

  • Điều trị viêm khớp dạng thấp:
    • Đối với Tofacitinib 5mg thì dùng 2 lần mỗi ngày, còn tofacitinib 11mg thì sử dụng mỗi ngày một lần.
    • Bệnh nhân suy thận vừa và nặng hoặc suy gan trung bình: Sử dụng liều khuyến là Tofacitinib 5mg mỗi ngày một lần.
  • Điều trị viêm khớp vảy nến (kết hợp với DMARDs không sinh học):
    • Đối với Tofacitinib 5mg thì mỗi ngày dùng 2 lần, còn Tofacitinib 11mg thì mỗi ngày một lần.
    • Bệnh nhân suy thận vừa và nặng hay suy gan trung bình: Sử dụng Tofacitinib 5mg mỗi ngày một lần.
  • Điều trị viêm loét đại tràng:
    • Sử dụng 10mg/1 lần, ngày hai lần trong ít nhất 8 tuần, sau đó dùng 5 hoặc 10 mg hai lần mỗi ngày. Ngừng thuốc sau 16 tuần sử dụng liều 10 mg hai lần mỗi ngày mà không đạt được lợi ích điều trị đầy đủ. Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả để duy trì đáp ứng.
    • Liều khuyến khích ở bệnh nhân suy thận vừa và nặng hoặc suy gan trung bình: Giảm liều xuống 1 nửa so với bệnh nhân bình thường.

Xem thêm các bài viết liên quan: 

https://nhathuoclp.wixsite.com/website/post/thuoc-tofacinix-5mg-dieu-tri-benh-viem-khop

 

Thuốc Keppra 500mg: Công dụng và liều dùng

Keppra là thuốc gì?

f:id:nhathuoclp:20220418111834j:plain

Thuốc levetiracetam (Keppra) thuộc nhóm thuốc chống động kinh.

Các dạng bào chế của thuốc levetiracetam (Keppra) gồm có:

  • Viên nén 250mg, 500mg, 750mg và 1000mg
  • Dung dịch uống
  • Dung dịch tiêm

Công dụng của thuốc Keppra:

Levetiracetam (Keppra) được dùng trong các trường hợp sau đây:

Điều trị đơn độc trong điều trị các cơn động kinh khởi phát bán phần có hoặc không kèm theo cơn động kinh toàn thể thứ phát ở người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên mới được chẩn đoán.

Điều trị kết hợp trong:

  • Các cơn động kinh khởi phát cục bộ ở người lớn và trẻ em từ 4 tuổi trở lên bị bệnh động kinh;
  • Các cơn giật cơ ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi bị bệnh giật cơ thiếu niên;
  • Cơn co cứng co giật toàn thể tiên phát ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên bị động kinh toàn thể vô căn.

Chống chỉ định

Người bệnh mẫn cảm với levetiracetam hoặc dẫn xuất khác của pyrrolidone (như piracetam) hay bất kì thành phần nào khác của thuốc.

Giá thuốc Keppra bao nhiêu tiền?

Giá thuốc Keppra 500mg có giá dao động khoảng 920.000 đồng hộp 5 vỉ x 10 viên nén, hộp 6 vỉ x 10 viên nén có giá 1.150.000 đồng. Giá thành thuốc có thể thay đổi tùy vào nhà thuốc và thời điểm. 

Liều dùng của thuốc levetiracetam (Keppra) 

Tùy theo chỉ định và đối tượng bệnh nhân, liều dùng sẽ khác nhau. Vì vậy, trong mọi trường hợp bệnh nhân cần tuân theo chỉ định của bác sĩ để đảm bảo hiệu quả điều trị.

Cách dùng của thuốc levetiracetam (Keppra) 

Có thể uống trong hay ngoài bữa ăn. Liều mỗi ngày được chia cho 2 lần dùng, vào buổi sáng và tối. Người bệnh nên dùng thuốc ở các thời điểm cố định trong ngày để tránh quên thuốc. 

Trong trường hợp quên dùng thuốc, uống thuốc càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, không uống thuốc khi đã gần đến thời điểm uống liều tiếp theo và tuyệt đối không uống 2 liều cùng một lúc.

Dạng viên nén không thích hợp để sử dụng cho trẻ dưới 6 tuổi và không phù hợp cho điều trị ban đầu trên trẻ em cân nặng dưới 25kg, bệnh nhân không nuốt được viên nén hoặc dùng liều dưới 250mg. Những trường hợp này, nên dùng levetiracetam dung dịch uống.

Đo lượng dung dịch uống cẩn thận bằng ống tiêm được cung cấp. Không dùng muỗng, thìa để đong thuốc.

Xem thêm bài viết liên quan: 

https://nhathuoclp.wixsite.com/website/post/keppra-la-thuoc-gi-cach-dung-lieu-luong-ra-sao

 

 

 

Thuốc Zoladex 3,6mg và những công dụng

Zoladex là thuốc gì ?

f:id:nhathuoclp:20220415120355j:plain

Zoladex là thuốc thuộc nhóm thuốc điều trị ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch.

Zoladex 3,6mg là thuốc tiêm dưới da dạng bào chế cấy phóng thích chậm với thành phần dược chất là Goserelin và một số thành phần tá dược khác.

Tác dụng của thuốc Zoladex 

Zoladex có thành phần dược chất là Goserelin. Goserelin là 1 chất được tổng hợp theo cấu trúc tương tự như hormon RHLH tự nhiên trong cơ thể, có công dụng ức chế tuyến yên tiết LH dẫn đến giảm nồng độ testosterone ở nam giới và estradiol ở nữ giới qua cơ chế gắn trực tiếp vào receptor tương tự như chất chủ vận. Khi dùng Zoladex, ban đầu, nồng độ testosterone hoặc estradiol có thể tăng nhẹ rồi giảm dần và có tác dụng sau khoảng 21 ngày. 

  • Đối với nam giới: Zoladex có thể làm cho nồng độ testosterone hạ thấp đến mức tương đương với người đã phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn, giúp làm chậm tiến triển của u xơ tuyến tiền liệt và cải thiện các triệu chứng của bệnh. Tác dụng của Zoladex được duy trì với khoảng cách liều là 28 ngày.
  • Đối với nữ giới: Zoladex có thể làm giảm nồng độ estradiol đến mức tương đương với phụ nữ ở thời kỳ mãn kinh, điều này hỗ trợ đáng kể cho người bệnh trong việc đáp ứng điều trị bằng hormon với các bệnh ung thư vú, u xơ tử cung, lạc nội mạc tử cung và ức chế sự phát triển của noãn trong buồng trứng, làm giảm độ dày lớp nội mạc tử cung và có thể dẫn đến mất kinh.

Công dụng – Chỉ định

Zoladex thường được dùng trong các trường hợp:

  • Điều trị ung thư vú ở phụ nữ tiền mãn kinh hoặc ung thư tuyến tiền liệt qua cơ chế hormon.
  • Kiểm soát lạc nội mạc tử cung, làm giảm triệu chứng đau, giảm kích thước và giảm số lượng các sang thương nội mạc tử cung lạc chỗ.
  • Giảm độ dày nội mạc tử cung trước phẫu thuật cắt lọc nội mạc tử cung.
  • Kết hợp bổ sung sắt để điều trị u xơ tử cung.
  • Ức chế tuyến yên dẫn đến rụng nhiều trứng để hỗ trợ sinh sản.

Cách dùng – Liều dùng

  • Dùng Zoladex 3,6mg để tiêm phúc mạc dưới da.
  • Đối với ung thư vú hay ung thư tuyến tiền liệt: khoảng cách liều dùng 4 tuần.
  • Đối với lạc nội mạc tử cung: mỗi đợt điều trị kéo dài khoảng 6 tháng.
  • Đối với giảm độ dày nội mạc tử cung: 2 liều dùng cách nhau 4 tuần tính đến thời điểm phẫu thuật dự định.
  • Đối với hỗ trợ sinh sản: thuốc có công dụng điều hòa trong khoảng 1 đến 3 tuần.

Xem thêm bài viết liên quan: 

https://nhathuoclp.wixsite.com/website/post/nhung-dieu-can-biet-ve-thuoc-zoladex

 

Thuốc Pradaxa và những điều nên biết

Thuốc Pradaxa là thuốc gì?

f:id:nhathuoclp:20220414113524j:plain

Pradaxa là thuốc kê đơn, chứa hoạt chất dabigatran dùng để làm tan cục máu đông mục đích làm hạ nguy cơ xuất hiện tình trạng đông máu trong cơ thể. Thuốc được dùng trong các trường hợp như:

  • Giảm nguy cơ bị đột quỵ và xuất hiện cục máu đông ở những người bệnh bị rung tâm nhĩ. 
  • Điều trị cục máu đông trong tĩnh mạch cẳng chân (chứng huyết khối sâu trong tĩnh mạch) hoặc phổi (chứng tắc mạch phổi) và giảm nguy cơ bị tái phát các chứng này.

Công dụng của thuốc Pradaxa 

  • Giảm nguy cơ tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu và tắc mạch phổi.
  • Ngăn ngừa các biến cố huyết khối tĩnh mạch ở bệnh nhân trưởng thành đã trải qua phẫu thuật thay khớp háng toàn phần hoặc toàn bộ khớp gối.
  • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu cấp tính hoặc thuyên tắc phổi và phòng ngừa tử vong liên quan.
  • Phòng ngừa đột quỵ và thuyên tắc hệ thống ở bệnh nhân trưởng thành bị rung tâm nhĩ không do van tim có thể gồm một hoặc nhiều yếu tố nguy cơ (đột quỵ trước hay cơn thiếu máu não thoáng qua; ≥75 tuổi; suy tim, tăng huyết áp, tiểu đường.

Trường hợp nào không dùng thuốc Pradaxa?

  • Có cơ tim thay thế hay dùng van tim giả.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin CrCl <30 mL/ phút)
  • Chảy máu, hoặc bị suy giảm tự phát hay dược lý của cầm máu.
  • Suy gan hoặc bệnh gan dự kiến ​​sẽ có bất kỳ tác động nào đến tính mạng.
  • Dị ứng với dabigatran hay bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
  • Chấn thương hoặc tình trạng chảy máu quá nhiều. Các tình trạng có thể bao gồm loét đường tiêu hóa, khối u ác tính, chấn thương não hoặc cột sống gần đây, xuất huyết nội sọ gần đây, phẫu thuật não, nghi ngờ hoặc xuất huyết nội sọ.

Tác dụng phụ xảy ra khi dùng thuốc Pradaxa 

Các tác dụng phụ xảy ra thông thường khi dùng thuốc bao gồm: nổi mẩn, nổi mày đay và ngứa.

Bạn hãy báo cho bác sĩ hoặc đến bệnh viện ngay nếu có bất cứ một trong những triệu chứng phản ứng dị ứng sau đây:

  • Đau bao tử.
  • Sưng nơi mặt/lưỡi.
  • Đau ngực/tức ngực.
  • Khó thở/thở khò khè.
  • Cảm thấy chóng mặt/ngất xỉu.
  • Khó tiêu, bao tử bị khó chịu/nóng rát.

Chú ý khi sử dụng thuốc Pradaxa (dabigatran)

Người bệnh nên lưu ý khi sử dụng thuốc Pradaxa nếu có:

  • Có vấn đề về thận
  • Đã bị loét bao tử
  • Các vấn đề về xuất huyết
  • Đang mang thai hoặc dự tính thụ thai
  • Hiện đang hoặc dự định nuôi con bằng sữa mẹ.

Người bệnh nên báo cho bác sĩ hay đến bệnh viện ngay nếu có các dấu hiệu hoặc triệu chứng đang bị chảy máu dưới đây:

  • Ho ra máu hoặc cục máu
  • Chảy máu lợi khác thường.
  • Chảy máu cam thường xuyên
  • Nước tiểu sậm màu (hồng và nâu)
  • Đau, sưng hoặc đau khớp
  • Phân có màu đỏ hoặc đen (giống như màu hắc ín)
  • Đau đầu, chóng mặt hoặc yếu trong người.
  • Nôn ra máu hoặc chất nôn tháo trông giống như “bã cà phê”
  • Bệnh nhân bị chảy máu trầm trọng hoặc không thể cầm lại được
  • Có những vết bầm xảy ra không rõ nguyên do hoặc càng lúc càng lớn
  • Ra máu lúc kinh nguyệt hoặc chảy máu âm đạo nhiều hơn bình thường

Xem thêm bài viết liên quan: 

https://nhathuoclp.wixsite.com/website/post/pradaxa-la-thuoc-gi-cong-dung-lieu-dung

 

 

Ketosteril 600mg và những điều cần biết

Ketosteril 600mg là thuốc gì?

f:id:nhathuoclp:20220413164933j:plain

Thông tin cơ bản về sản phẩm:

  • Loại sản phẩm: Đạm thận.
  • Tên biệt dược: Ketosteril.
  • Nhà sản xuất: Fresenius Kabi Deutshland GmbH.
  • Xuất xứ: Bồ Đào Nha.
  • Quy cách: Hộp 5 vỉ, mỗi vỉ 20 viên.
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Tác dụng của thuốc Ketosteril 

Thuốc Ketosteril chỉ định phòng tránh và điều trị bệnh do rối loạn hoặc suy giảm cơ chế chuyển hóa protein trong bệnh suy thận mạn, khi lượng protein trong chế độ ăn bị hạn chế ở mức dưới 40g/ngày (đối với người lớn).

Thường chỉ định cho các bệnh nhân có mức lọc cầu thận (GFR) dưới 25ml/phút, kết hợp chế độ ăn hạn chế protein giúp:

  • Giảm các triệu chứng do tăng urê huyết.
  • Giảm Protein niệu.
  • Phòng ngừa tình trạng giáng hóa Protein của cơ thể.
  • Điều chỉnh các rối loạn chuyển hóa Calci-Phosphat.
  • Cường cận giáp và loãng xương do thận.
  • Cải thiện rối loạn chuyển hóa Carbohydrat.
  • Chuyển hóa Lipid.
  • Cải thiện rối loạn nội tiết.

Cách dùng và liều dùng Ketosteril 

Cách sử dụng: Không nhai viên thuốc, dùng qua đường uống.

Thời gian dùng thuốc: Viên nén Ketosteril có thể dùng lâu dài nếu mức lọc cầu thận (GFR) dưới mức 25ml/phút, đồng thời lượng protein trong chế độ ăn hàng ngày phải hạn chế dưới mức 40g (đối với người trưởng thành).

Dùng đạm thận Ketosteril phải theo chỉ dẫn của bác sĩ, dưới đây là liều dùng tham khảo.

Đối với người lớn:

  • Liều thông thường: Liều dùng thực hiện theo nguyên tắc 1 viên/5kg cân nặng chia thành 3 lần uống mỗi ngày. Ví dụ: người nặng 70kg tương đương với liều dùng 4-8 viên/lần, dùng 3 lần/ngày.
  • Trong quá trình điều trị cần theo dõi lượng protein đưa vào cơ thể. Trước khi chạy thận, lượng protein dung nạp vào cơ thể không được quá 40g/ngày. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trong quá trình lọc máu. 

Đối với trẻ em: Chưa có thông tin trong việc sử dụng ketosteril cho trẻ em.

Xem thêm bài viết liên quan: 

https://nhathuoclp.wixsite.com/website/post/dung-ketosteril-dieu-tri-suy-than-hieu-qua

 



Thuốc Ronidro và những điều cần biết

Thông tin thuốc

  • Tên thuốc: Ronidro
  • Hoạt chất: Acid zoledronic 5mg/100mg
  • Quy cách: Hộp lọ 100ml
  • Xuất xứ: Thổ Nhĩ Kỳ.

Chỉ định thuốc Ronidro là gì?

f:id:nhathuoclp:20220413110050j:plain

Điều trị loãng xương:

  • Ở phụ nữ sau mãn kinh.
  • Ở nam giới trưởng thành.
  • Tăng nguy cơ gãy xương, kể cả những người bị gãy xương hông do chấn thương nhẹ.

Điều trị loãng xương liên quan đến liệu pháp glucocorticoid toàn thân dài hạn:

  • Ở phụ nữ sau mãn kinh.
  • Ở nam giới trưởng thành.
  • Tăng nguy cơ gãy xương.

Điều trị bệnh Paget xương ở người lớn.

Chống chỉ định

  • Không dùng thuốc trên bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, kể cả dược chất và tá dược.
  • Bệnh nhân hạ canxi máu.
  • Suy thận nặng với độ thanh thải creatinin <35 ml/phút.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.

Liều dùng và cách dùng thuốc Ronidro như thế nào?

  • Thuốc Ronidro Zoledronic acid được sử dụng bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong việc dùng loại thuốc này được đưa vào tĩnh mạch.
  • Liều thường của thuốc là một lần truyền 5mg/100ml trong ít nhất 20 phút.
  • Khi được dùng để phòng ngừa các biến chứng về xương, việc truyền dịch có thể được lặp lại sau mỗi ba đến bốn tuần, và bệnh nhân cũng nên uống bổ sung canxi và vitamin D.
  • Nên dùng liều thấp hơn cho bệnh nhân di căn xương (khi ung thư đã xâm nhập vào xương) nếu họ có các vấn đề từ nhẹ đến trung bình với thận của họ. Nó không được khuyến khích cho những người bệnh có vấn đề về thận nặng.

Các tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc Ronidro:

  • Đau xương, mệt mỏi, nôn mửa, buồn nôn, táo bón, thiếu máu
  • Sốt thường nhẹ và tồn tại trong thời gian ngắn
  • Các triệu chứng giống như cúm; sốt nhẹ có thể kèm theo mệt mỏi, khó chịu, ớn lạnh và đỏ bừng. Nó thường xảy ra với lần điều trị đầu tiên chỉ bằng acid zoledronic.

Các tác dụng phụ ít gặp khi dùng thuốc Ronidro:

  • Khó thở, bệnh tiêu chảy, đau cơ, ăn mất ngon, đau đầu, chóng mặt, khó ngủ, ho
  • Sưng chi dưới
  • Giảm cân
  • Gây mê (giảm xúc giác hoặc cảm giác)
  • Rụng tóc
  • Kali trong máu thấp
  • Công thức máu thấp
  • Bệnh nấm Candida (nhiễm trùng nấm men)
  • Đau xương, huyết áp thấp, ớn lạnh, phát ban, 
  • Magie trong máu thấp
  • Các triệu chứng cảm lạnh (Nhiễm trùng đường hô hấp trên).
  • Hạ canxi máu (canxi trong máu thấp).
  • Ợ nóng, khó nuốt, lở miệng.
  • Nhiễm trùng (không đặc hiệu).

Xem thêm bài viết liên quan: 

https://nhathuoclp.wixsite.com/website/post/thuoc-ronidro-va-cong-dung

 

 

 

Viên uống FUKUJYUSEN – Phòng và hỗ trợ điều trị ung thư

Fukujyusen Ribeto có công dụng gì?

f:id:nhathuoclp:20220412111809j:plain

Fukujyusen Ribeto được lấy trực tiếp từ Nhật Bản, có chứa hàm lượng bột lên men linh chi và bột chiết xuất linh chi giúp:

  • Tăng sức đề kháng.
  • Bổ sung năng lượng, bảo vệ sức khỏe. 
  • Nâng cao chất lượng cuộc sống, tăng cường khả năng miễn dịch.
  • Hỗ trợ giảm mỡ máu.

Fukujyusen là sản phẩm bổ sung nhiều thành phần hoạt tính, dùng nấm linh chi sừng hươu được chọn và sản xuất tại Nhật. Trong nấm linh chi sừng hươu chứa nhiều β-Glucan so với nấm linh chi thông thường và được xem là thành phần làm tăng khả năng miễn dịch. Ngoài bột chiết xuất nấm linh chi sừng hươu được chiết xuất bằng phương pháp sản xuất sáng chế, bằng cách kết hợp bột nấm linh chi sừng hươu lên men theo cách riêng, có thể hấp thụ toàn bộ nấm linh chi sừng hươu không dư thừa.

 

Viên uống hỗ trợ tăng cường sức khỏe Fukujyusen dùng cho những ai?

  • Những ai muốn muốn nâng cao sức khỏe.
  • Người có mỡ máu tăng cao.

Hướng dẫn sử dụng viên uống hỗ trợ ngăn ngừa ung thư Fukujyusen 

Fukujyusen gồm 180 viên/lọ, uống với liều dùng như sau:

  • Đối với những ai muốn duy trì sức khỏe: Dùng 1 - 2 viên/ngày
  • Đối với những ai mệt trầm trọng: Dùng 2 - 3 viên/ngày
  • Đối với người bệnh ung thư: Dùng 6 viên/ngày

Nguồn tham khảo: 

https://ungthuphoi.org/fukujyusen/