NHA THUOC LP

Trang Nhà Thuốc LP là trang chia sẻ các kiến thức về bệnh học và thuốc điều trị bệnh ung thư. Các bài viết sức khoẻ mang tính chất tham khảo, không nhằm thay thế cho tư vấn chuyên môn, chẩn đoán hoặc điều trị. Hãy hỏi bác sĩ để có thông tin lời khuyên chí

Các trang web uy tín nói về NHÀ THUỐC LP https://www.om.acm.gov.pt/web/nhathuoc01/healthy
https://nhathuoclp.com/

Megace 160mg - Thuốc điều trị ung thư vú hiệu quả

Megace 160mg là thuốc gì?

f:id:nhathuoclp:20220331123750j:plain

  • Megace 160mg là thuốc chữa trị ung thư vú, ung thư nội mạc tử cung. Nhưng thuốc không thể thay thế biện pháp phẫu thuật, hóa trị, xạ trị ung thư. Thuốc có dạng viên nén, sản xuất bởi hãng Deva-Pháp.

Thành phần của thuốc Megace 160mg

  • Megestrol acetate 160mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng của Megace 160mg

  • Megace điều trị tạm thời ung thư biểu mô vú. Megace không thể thay thế việc điều trị phẫu thuật, xạ trị hoặc hóa trị trong những trường hợp mà các chỉ định điều trị này là cần thiết.

  • Megestrol acetate là progestin tổng hợp, có công dụng chống ung thư đối với ung thư vú, ung thư nội mạc tử cung. Estrogen kích thích tế bào phân chia làm phát triển các mô đáp ứng với estrogen như vú, nội mạc tử cung và cổ tử cung.

Chống chỉ định của Megace 160mg

  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc megace.

Cách dùng/liều dùng Megace 160mg

Cách dùng: Uống cả viên thuốc với nước. Dùng thuốc này trước hoặc sau bữa ăn.

Liều dùng:

  • Ung thư vú: Người bệnh 160 mg/ngày (40 mg/lần)
  • Ung thư biểu mô nội mạc tử cung: 40-320 mg / ngày chia làm hai lần.

Lưu ý khi sử dụng Megace 160mg

  • Trước khi bạn dùng thuốc Megace, hãy nói với bác sĩ của bạn nếu bạn có bệnh tiểu đường hoặc tiền sử đột quỵ hoặc cục máu đông.

  • Nhu cầu liều lượng của bạn có thể thay đổi nếu bạn bị phẫu thuật, bị bệnh, đang bị căng thẳng hoặc bị nhiễm trùng. Không thay đổi liều lượng thuốc hay lịch trình của bạn mà không có chỉ định.

  • Để sử dụng thuốc Megace một cách an toàn, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có: Mắc bệnh tiểu đường, một rối loạn tuyến thượng thận, tiền sử đột quỵ hay cục máu đông.

Tác dụng phụ khi dùng Megace 160mg

  • Nội tiết:

    • Rất phổ biến : Suy thượng thận, hội chứng Cushing, cushingoid.

  • Tim mạch:

    • Rất phổ biến : Huyết khối, bốc hỏa, tăng huyết áp.

    • Thường gặp (1% - 10%): Suy tim, bệnh cơ tim, đau ngực, đánh trống ngực.

    • Báo cáo đưa ra thị trường : Hiện tượng huyết khối, huyết khối tĩnh mạch sâu.

  • Huyết học:

    • Thường gặp (1% - 10%): Giảm bạch cầu.

  • Tiêu hóa:

    • Rất phổ biến (10% trở lên): Táo bón

    • Thường gặp (1% - 10%): Buồn nôn, tiêu chảy, nôn, đầy hơi, đau bụng.

  • Bộ phận sinh dục:

    • Thường gặp (1% - 10%): Pollaki niệu, rối loạn cương dương, rong kinh, albumin niệu, tiểu không tự chủ, nhiễm trùng đường tiết niệu, gynecomastia.

  • Hô hấp:

    • Rất phổ biến (10% trở lên): Thuyên tắc phổi (đôi khi gây tử vong), khó thở

    • Thường gặp (1% - 10%): Ho, rối loạn phổi, viêm họng.

  • Da liễu:

    • Thường gặp (1% - 10%): Phát ban, bệnh mầm, rụng tóc.

    • Không phổ biến (0,1% - 1%): Herpes, ngứa, phát ban vesiculobullous, đổ mồ hôi, rối loạn da

  • Hệ thần kinh:

    • Thường gặp (1% - 10%): Hội chứng ống cổ tay, dị cảm, lờ đờ, co giật, bệnh lý thần kinh, dị ứng

  • Ung thư:

    • Thường gặp (1% đến 10%): Bùng phát khối u (có hoặc không tăng calci máu ), sarcoma

  • Khác:

    • Rất phổ biến (10% trở lên): Suy nhược, phù, đau.

    • Thường gặp (1% - 10%): Phù, phù ngoại biên.

  • Mắt:

    • Thường gặp (1% đến 10%): Suy giảm thị lực

  • Chuyển hóa:

    • Rất phổ biến (trên 10% ): Đái tháo đường, tăng đường huyết, giảm dung nạp glucose, tăng cảm giác ngon miệng, tăng cân.

    • Phổ biến (1% - 10%): LDH tăng

  • Tâm thần:

    • Thường gặp (1% - 10%): Tâm trạng thay đổi, trầm cảm, nhầm lẫn.

Xem thêm bài viết liên quan: