NHA THUOC LP

Trang Nhà Thuốc LP là trang chia sẻ các kiến thức về bệnh học và thuốc điều trị bệnh ung thư. Các bài viết sức khoẻ mang tính chất tham khảo, không nhằm thay thế cho tư vấn chuyên môn, chẩn đoán hoặc điều trị. Hãy hỏi bác sĩ để có thông tin lời khuyên chí

Các trang web uy tín nói về NHÀ THUỐC LP https://www.om.acm.gov.pt/web/nhathuoc01/healthy
https://nhathuoclp.com/

Thuốc Arimidex 1Mg - Điều Trị Ung Thư Vú

Nhà thuốc LP xin giới thiệu đến bạn thuốc Arimidex 1Mg, được sử dụng để điều trị ung thư vú. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm một số thuốc điều trị ung thư khác.

Thông tin thuốc Arimidex 1Mg

Đây là thuốc đươc sử dụng để điều trị ung thư vú.

Thành phần Arimidex:

  • Anastrozole: 1 mg

Chỉ định:    

  • Điều trị ung thư vú ở phụ nữ sau mãn kinh.

Xem thêm bài viết liên quan: Thuốc Arimidex 1mg: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

f:id:nhathuoclp:20220404234058j:plain

Liều lượng – Cách dùng:

  • Liều dùng cho người lớn kể cả người già: 01 viên mỗi ngày.
  • Trẻ em: Không dùng cho trẻ em
  • Suy gan: Không điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ
  • Suy thận: Không điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa

Chống chỉ định:

  • Phụ nữ tiền mãn kinh
  • Phụ nữ mang thai và đang cho con bú
  • Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải cretinine dưới 20ml/phút
  • Bệnh nhân bị bệnh gan mức độ vừa và nặng
  • Bệnh nhân quá mẫn với anastrozole hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Các trị liệu có oestrogen không nên dùng kèm với anastrozole vì chúng có thể làm mất tác dụng dược lý của thuốc.
  • Không nên dùng thuốc cùng lúc với tamoxifen.

Tương tác thuốc:

  • Những nghiên cứu về tương tác thuốc trên lâm sàng với antipyrin và cimetidine cho thấy rằng sử dụng chung Arezol với các thuốc khác không gây ra tương tác thuốc, qua trung gian cytocrome P450 đáng kể trên lâm sàng. Cơ sở dữ liệu về tính an toàn trong các nghiên cứu lâm sàng ở các bệnh nhân điều trị Arezol với các thuốc thường được kê toa khác. 
  • Không nên dùng đồng thời các liệu pháp có oestrogen với Arezol vì nó có thể làm mất tác dụng dược lý của Arezol. 
  • Tamoxifen không nên dùng đồng thời với Arezol vì có thể làm giảm tác dụng dược lý của Arezol.

Xem thêm bài viết liên quan: Thông tin về thuốc Arimidex trong điều trị ung thư

Tác dụng phụ của Arimidex:

  • Rất thường gặp (≥10%)
  • Mạch máu: CƠn bốc hỏa, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình. Thông thường (1-10%)
  • Toàn thân: Suy nhược, thường ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình.
  • Hệ cơ xương, mô liên kết và xương: Đau/ cứng khớp thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình.
  • Hệ sinh sản và tuyến vú: Khô âm đạo, thường ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình.
  • Da và mô dưới da: Tóc thưa, thường ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình. Nổi mẩn, thường ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình.
  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, thường ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình. Tiêu chảy ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình.
  • Hệ thần kinh: Nhức đầu, thường ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình.
  • Hệ gan mật: Tăng alkaline phosphatase, alanine aminotranferase và aspartate aminotransferase. Ít gặp (0.1-1.0%)
  • Hệ sinh sản và tuyến vú: Xuất huyết âm đạo thường ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn thường ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình. Tăng cholesterole huyết, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình.
  • Tiêu hóa: Nôn mửa thường ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình.
  • Rất hiếm gặp (<0.01%)
  • Da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Steven-Johnson, phản ứng dị ứng kể cả phù mạch, nổi mề đay và sốc phản vệ.
  • Xuất huyết âm đạo ít được ghi nhận, chủ yếu ở bệnh nhân ung thư vú tiến triển trong vài tuần đầu tiên sau khi chuyển từ liệu pháp nội tiết sang điều trị Arezol. Cần đánh giá thêm nếu hiện tượng xuất huyết vẫn còn.

Bảo quản Arimidex:

  • Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 300C, Tránh ánh nắng trực tiếp.

Nguồn uy tín: https://ungthuphoi.org/thuoc-arimidex-gia-bao-nhieu/