NHA THUOC LP

Trang Nhà Thuốc LP là trang chia sẻ các kiến thức về bệnh học và thuốc điều trị bệnh ung thư. Các bài viết sức khoẻ mang tính chất tham khảo, không nhằm thay thế cho tư vấn chuyên môn, chẩn đoán hoặc điều trị. Hãy hỏi bác sĩ để có thông tin lời khuyên chí

Các trang web uy tín nói về NHÀ THUỐC LP https://www.om.acm.gov.pt/web/nhathuoc01/healthy
https://nhathuoclp.com/

Thuốc điều trị ung thư phổi Afanix: Những điều cần biết

Thuốc Afanix 40mg điều trị ung thư phổi

  • Thuốc Afanix 40mg chứa thành phần hoạt chất Afatinib hàm lượng 40mg được chỉ định trong điều trị ung thư phổi. Afatinib là một hoạt chất ức chế kinase. Thuốc Afatinib hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của các protein nhất định trong cơ thể để làm chậm và cản trở sự phát triển của các tế bào ung thư cùng với làm chậm sự lây lan của tế bào ung thư sang tế bào mới.
  • Afanix 40mg là thuốc đầu tiên được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn các trường hợp NSCLC chứa đột biến gen trong gen thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR).
  • Afanix hoạt chất Afatinib hoạt động bằng cách gắn vào các thụ thể HER2 và EGFR có trên các tế bào ung thư. Điều này ngăn chặn EGF kích hoạt chúng và kết quả là ngăn chặn các tế bào ung thư phát triển và nhân lên.
  • Tính an toàn và hiệu quả của Afanix 40mg chưa được thiết lập ở những bệnh có khối u đột biến gen EGFR khác.
  • Afanix 40mg còn được chỉ định để điều trị bệnh nhân NSCLC di căn vảy tiến triển sau khi hóa trị liệu bằng bạch kim.

Thông tin thuốc

  • Hoạt chất : Afatinib 40mg
  • Quy cách: Hộp 3 vỉ/10 viên.
  • Xuất xứ: Beacon Băng La Đét.

f:id:nhathuoclp:20200731175837j:plain

Cơ chế tác dụng của thuốc Afanix 40mg

  • Afanix 40mg ngăn chặn sự hình thành các mạch máu mới của tế bào ung thư do đó ngăn ngừa ung thư phát triển
  • Afatinib là một chất ức chế Protein kinase cũng ức chế không thể đảo ngược thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì 2 (Her2) và thụ thể của yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR). Afatinib không chỉ hoạt động chống lại các đột biến EGFR được nhắm mục tiêu bởi các chất ức chế Tyrosine-kinase thế hệ đầu tiên (TKIs) như erlotinib hoặc Gefitinib , mà còn chống lại các đột biến ít phổ biến hơn kháng các thuốc này. Tuy nhiên, nó không hoạt động chống lại đột biến T790M mà thường yêu cầu các loại thuốc thế hệ thứ ba như Osimertinib. Do hoạt động bổ sung chống lại Her2, nó đang được điều tra về bệnh ung thư vú cũng như các bệnh ung thư do EGFR và Her2 điều khiển.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Afanix 40mg

Liều dùng:

  • Liều thông thường 40mg/ lần/ ngày
  • Bác sĩ có thể thay đổi liều dùng của bạn tăng hoặc giảm liều trong khoảng 10mg tùy vào mức độ dung nạp và tình trạng bệnh của bạn.

Thay đổi liều:

  • Bệnh nhân gặp phải các phản ứng có hại khi dùng Afanix 40mg: giảm 10mg
  • Bệnh nhân đang sử dụng thuốc ức chế P-glycoprotein giảm liều hàng ngày 10mg nếu không dung nạp.
  • Đối với bệnh nhân cần điều trị mãn tính với chất gây cảm ứng P-Glycoprotein hãy tăng liều hàng ngày 10mg.

Cách sử dụng thuốc

  • Thuốc Afanix được sử dụng qua đường tiêu hóa. Uống thuốc nguyên viên không nhai hay phá vỡ cấu trúc thuốc khi uống. uống thuốc với nhiều nước.
  • Đối với những bệnh nhân khó nuốt, viên thuốc có thể được hòa tan trong nước uống (không có ga) chỉ nên sử dụng nước lọc sạch. Thực hiện theo các hướng dẫn cẩn thận:
  • Thả viên thuốc vào nửa ly nước uống (không có ga) (Không làm vỡ hoặc nghiền viên thuốc)
  • Thỉnh thoảng khuấy nước trong tối đa 15 phút cho đến khi viên thuốc vỡ thành những hạt rất nhỏ
  • Uống ngay lập tức
  • Rửa sạch ly rỗng với nửa ly nước uống và uống.

Lưu ý khi dùng thuốc

  • Uống thuốc vào khoảng cùng một thời gian mỗi ngày.
  • Dùng thuốc cùng một thời điểm trong ngày để nồng độ thuốc đạt hiệu quả tối đa nhất.
  • Uống thuốc khi bụng đói. Không ăn ít nhất 3 giờ trước khi dùng thuốc và ít nhất 1 giờ sau khi uống thuốc.
  • Thực phẩm có thể cản trở sự hấp thụ của thuốc này.

Xem thêm bài viết liên quan:

f:id:nhathuoclp:20200731175950j:plain

Cách xử lý khi quá liều hoặc quên liều thuốc Afanix 40mg

Qúa liều Afanix 40mg

  • Bạn không nên tự ý sử dụng quá liều Afanix 40mg sẽ xảy ra các tác dụng phụ nghiêm trọng nếu có lỡ quá liều và xảy ra tác dụng phụ nào hãy liên hệ ngay với bác sĩ chăm sóc sức khỏe của bạn hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để được chăm sóc và hỗ trợ.

Quên liều Afanix 40mg

  • Nếu bạn có quên liều Afanix 40mg thì hãy uống ngay sau khi nhớ ra không được uống bù gấp đôi lượng thuốc. nếu gần đến liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và uống đúng liều đúng giờ cho liều kế tiếp
  • Nên hạn chế quên liều và uống thuốc đúng giờ để nồng độ thuốc trong máu đạt hiệu quả tốt nhất trong điều trị

Chống chỉ định của thuốc Afanix 40mg

  • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan thận nặng, các bệnh liên quan đến gan, thận
  • Độ an toàn của thuốc Afanix chưa được chứng minh ở trẻ dưới 18 tuối nên không sử dụng thuốc cho đối tượng này
  • Chống chỉ định với bệnh nhân mẫn cảm, dị ứng với thuốc Afanix. Hãy ngừng thuốc và báo ngay cho bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với thuốc hoặc xảy ra bất kì tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc kéo dài nào.

Tác dụng không mong muốn

Rất phổ biến (>10%)

  • Bệnh tiêu chảy: Tiêu chảy dai dẳng và nghiêm trọng có thể dẫn đến mất nước, kali máu thấp và suy thận. Đặc biệt nếu bạn nhận được các phương pháp điều trị hóa trị khác cùng một lúc.
  • Phản ứng da, chẳng hạn như phát ban giống như mụn trứng cá, da khô và ngứa da.
  • Chảy máu cam.
  • Viêm niêm mạc miệng (viêm miệng).
  • Ăn mất ngon.

Thường gặp (<10%)

  • Đau đỏ, sưng, phồng rộp hoặc loét lòng bàn tay và lòng bàn chân.
  • Nồng độ kali trong máu thấp (hạ kali máu).
  • Thay đổi về hương vị. Viêm môi.
  • Rối loạn đường ruột như đau dạ dày, khó tiêu hoặc ợ nóng.
  • Viêm mắt (viêm kết mạc).
  • Sổ mũi, khô mắt.
  • Mất nước do tiêu chảy, nôn mửa hoặc chán ăn.
  • Giảm cân, Sốt
  • Viêm bàng quang.
  • Giảm chức năng thận hoặc suy thận.
  • Tăng nồng độ men gan, co thắt cơ bắp.

Tương tác thuốc

  • Nồng độ trong huyết tương tăng với các chất ức chế P-gp mạnh (ví dụ: ritonavir, nelfinavir, saquinavir, ciclosporine A, tacrolimus, ketoconazole, itraconazole, erythromycin, verapamil, amiodarone, quin. Giảm nồng độ trong huyết tương với các chất gây cảm ứng P-gp mạnh (ví dụ rifampin, phenytoin, phernobarbital, carbamazepine). Có thể làm tăng khả dụng sinh học của chất nền protein kháng ung thư vú (BCRP) (ví dụ: rosuvastatin, sulfasalazine).
  • Tương tác thực phẩm: Giảm hấp thu / bữa ăn nhiều chất béo. Giảm nồng độ trong huyết tương với St. John's wort.

f:id:nhathuoclp:20200731180008j:plain

Bảo quản thuốc

  • Bảo quản ở 25 ° C.
  • Tránh ánh sáng và độ ẩm.

Xem thêm các bài viết liên quan:

Thuốc Afanix 40mg giá bao nhiêu? Mua thuốc Afatinib ở đâu?

Thuốc Afanix 40mg Afatinib là thuốc gì? Công dụng và liều dùng như thế nào?

Thuốc Afanix 40mg Afatinib điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) hiệu quả