NHA THUOC LP

Trang Nhà Thuốc LP là trang chia sẻ các kiến thức về bệnh học và thuốc điều trị bệnh ung thư. Các bài viết sức khoẻ mang tính chất tham khảo, không nhằm thay thế cho tư vấn chuyên môn, chẩn đoán hoặc điều trị. Hãy hỏi bác sĩ để có thông tin lời khuyên chí

Các trang web uy tín nói về NHÀ THUỐC LP https://www.om.acm.gov.pt/web/nhathuoc01/healthy
https://nhathuoclp.com/

Thuốc Xeloda 500mg: Công dụng và chú ý

Thuốc Xeloda được dùng trong bệnh lý nào?

f:id:nhathuoclp:20220409150828j:plain

Thuốc Xeloda (capecitabine) thuộc nhóm thuốc điều trị ung thư, nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư.

Viên nén capecitabine được dùng trong điều trị một số loại ung thư như:

  • Điều trị ung thư ruột kết.
  • Ung thư dạ dày, trực tràng.
  • Chỉ định trong trường hợp bệnh nhân bị ung thư vú.
  • Hơn nữa, viên nén capecitabine được dùng để ngăn ngừa sự xuất hiện mới của ung thư ruột kết sau loại bỏ hoàn toàn khối u bằng phẫu thuật.

Viên nén capecitabine có thể được dùng đơn trị (một mình thuốc đó) hoặc cùng với các loại thuốc khác.

Trường hợp nào không được dùng thuốc Xeloda?

  • Bạn bị dị ứng với capecitabine hoặc bất kỳ các thành phần khác của thuốc.
  • Thông báo cho bác sĩ nếu bị dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn với thuốc;
  • Trước đây đã từng xuất hiện phản ứng nghiêm trọng khi điều trị bằng fluoropyrimidine (thuốc chống ung thư như fluorouracil);
  • Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú;
  • Bị giảm bạch cầu hoặc giảm tiểu cầu
  • Có vấn đề về gan hoặc thận nặng;
  • Đang được điều trị ngay lúc này hoặc đã được điều trị trong 4 tuần qua với brivudine, sorivudine hoặc các thuốc tương tự được sử dụng để điều trị thủy đậu hoặc bệnh zona.

Nên dùng thuốc Xeloda như thế nào để đạt hiệu quả tối đa?

  • Luôn luôn dùng thuốc chính xác như bác sĩ hoặc dược sĩ đã chỉ định. 
  • Liều khuyến cáo cho người lớn là 1250mg/ m2 diện tích bề mặt cơ thể x 2 lần/ ngày (sáng và tối). 
  • Bác sĩ có thể muốn bạn dùng một kết hợp viên 150 mg và 500 mg cho mỗi liều.
  • Uống thuốc trong vòng 30 phút sau kết thúc bữa ăn (bữa sáng và bữa tối) và nuốt toàn bộ viên thuốc với nước.
  • Viên nén capecitabine thường được dùng trong 14 ngày liên tiếp rồi nghỉ 7 ngày. Thời hạn 21 ngày này là một chu kỳ điều trị.
  • Kết hợp với các loại thuốc khác liều khuyến cáo cho người lớn có thể ít hơn 1250mg/ m2 diện tích bề mặt cơ thể và bạn có thể cần uống thuốc trong một thời gian khác khoảng thời gian (ví dụ: mỗi ngày, không có thời gian nghỉ ngơi).

Các tác dụng phụ khi dùng thuốc Xeloda là gì?

Các tác dụng phụ thường gặp:

  • Giảm hàm lượng natri, magiê hoặc canxi, tăng lượng đường trong máu.
  • Gây đau thần kinh
  • Gây ù tai hoặc ù tai (ù tai), thậm chí làm mất thính giác
  • Viêm tĩnh mạch
  • Nấc cụt, thay đổi giọng nói
  • Đau hoặc thay đổi/ cảm giác bất thường trong miệng, đau hàm
  • Đổ mồ hôi, đổ mồ hôi đêm
  • Co thắt cơ bắp
  • Khó tiểu, tiểu máu hoặc xuất hiện protein trong nước tiểu
  • Xuất hiện các vết bầm tím hoặc phản ứng tại chỗ tiêm (gây ra bởi thuốc được tiêm tại cùng thời gian).

Tác dụng phụ nghiêm trọng

  • Tiêu chảy: nếu nhu động ruột tăng nhiều hơn so với nhu động ruột bình thường mỗi ngày hoặc xuất hiện tình trạng tiêu chảy vào ban đêm.
  • Nôn mửa: nếu nôn nhiều hơn một lần trong một khoảng thời gian 24 giờ.

Xem thêm bài viết liên quan: 

 

 

 

Thuốc Ventoxen 100mg: Công dụng và liều dùng

Ventoxen 100mg là thuốc gì?

  • Thuốc Ventoxen 100mg là thuốc được sản xuất tại Bangladesh dùng để điều trị ung thư bạch cầu hiệu quả. Ventoxen 100mg (Venetoclax) dùng cho cả người lớn và trẻ em.

Thành phần của Ventoxen 100mg 

  • Venetoclax 100mg.

Dạng bào chế 

  • Ventoxen 100mg có dạng viên nén.

Công dụng của thuốc Ventoxen 100mg 

  • Thuốc Ventoxen Venclyxto kết hợp với obinutuzumab điều trị bệnh nhân người lớn mắc bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính (CLL) chưa được điều trị trước đó.
  • Venclyxto cùng với rituximab được dùng để điều trị bệnh nhân người lớn mắc bệnh CLL đã được điều trị ít nhất một lần trước đó.

Chống chỉ định của thuốc Ventoxen 100mg 

  • Những ai mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc

Liều lượng và cách dùng của Thuốc Ventoxen 100mg 

  • Đối với bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính:
    • Người lớn: Lúc đầu 100 miligam (mg) mỗi ngày một lần. Bác sĩ sẽ tăng dần liều lượng của bạn mỗi tuần. Tuy nhiên, liều thường không quá 400 mg mỗi ngày khi dùng với azacitidine hoặc decitabine hoặc không quá 600 mg mỗi ngày khi dùng với cytarabine liều thấp.
    • Trẻ em: Việc sử dụng và liều lượng phải được xác định bởi bác sĩ của bạn.
  • Đối với bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính hoặc u lympho tế bào lympho nhỏ:
    • Người lớn: Lúc đầu, 20 miligam (mg) mỗi ngày một lần. Bác sĩ sẽ tăng dần liều của bạn mỗi tuần trong 5 tuần (tăng dần). Tuy nhiên, liều thường không quá 400 mg mỗi ngày.

Lưu ý khi sử dụng Thuốc Ventoxen 100mg (Venetoclax)

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng Ventoxen, hãy đảm bảo rằng bạn đã nói với bác sĩ về bất kỳ loại thuốc nào khác mà bạn đang sử dụng (bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, vitamin, thuốc thảo dược, v.v.)
  • Bạn không nên uống nước ép bưởi, ăn bưởi, cam Seville (thường được sử dụng trong mứt cam), hoặc quả khế trong khi bạn đang dùng Ventoxen. Những thực phẩm này có thể làm tăng lượng Ventoxen trong máu của bạn.

Tác dụng phụ khi dùng Thuốc Ventoxen 100mg 

Một số tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc Ventoxen như:

  • Tiêu chảy
  • Táo bón
  • Buồn nôn
  • Nôn mửa
  • Giảm sự thèm ăn
  • Cực kỳ mệt mỏi
  • Sưng cánh tay hoặc bàn tay của bạn

Bảo quản Thuốc Ventoxen 100mg (Venetoclax)

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Xem thêm bài viết liên quan: 

https://nhathuoclp.wixsite.com/website/post/ventoxen-100mg-cong-dung-va-dieu-tri

 

Thuoc Nexavar 200mg Sorafenib dieu tri ung thu gan than

Thuốc Nexavar (sorafenib) là thuốc kê đơn được dùng để điều trị các loại ung thư thận, gan và tuyến giáp. Vậy cách dùng Nexavar như thế nào và lưu ý gì khi sử dụng?  Sau đây hãy cùng tìm hiểu Nexavar là thuốc gì qua bài viết của Nhà thuốc LP nhé!

Nexavar là thuốc gì?

Thuốc Nexavar hay còn được gọi bằng tên khác là Sorafenib là loại thuốc thuốc điều trị ung thư gan, ung thư thận thận và tuyến giáp. Thuốc Nexavar thuộc hãng sản xuất Bayer Đức.

Hàm lượng: nexavar 200mg.

Dạng: viên nén bao phim.

Đóng gói: Hộp 60 viên.

f:id:nhathuoclp:20220408204047j:plain

Công dụng của thuốc Nexavar là gì?

Như đã giới thiệu ở phần trên, Nexavar là loại thuốc đặc trị ung thư được chỉ định trong các trường hợp:

  • Ung thư tế bào biểu mô thận tiến triển.
  • Ung thư tế bào biểu mô gan.
  • Ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa tiến triển tại chỗ hoặc di căn đã thất bại điều trị với iod phóng xạ.

Nexavar 200mg sorafenib là một chất ức chế multikinase. Thuốc hoạt động bằng cách làm chậm tốc độ tăng trưởng của các tế bào ung thư và cắt đứt nguồn cung cấp máu giữ cho các tế bào ung thư phát triển.

Xem thêm bài viết liên quan: Nexavar sorafenib thuốc điều trị ung thư của Bayer

Chống chỉ định

Không dùng Nexavar khi bạn quá mẫn với sorafenib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ có thai, nữ giới trong độ tuổi sinh sản cần được thông báo về các nguy cơ như khả năng dị dạng phôi thai (quái thai), thai kém;  phát triển và có thể thai chết lưu (nhiễm độc phôi thai).

Phụ nữ cho con bú: ngừng cho con bú khi điều trị với sorafenib.

Liều dùng thuốc Nexavar

  • Khuyến cáo liều dùng hàng ngày của Nexavar (sorafenib) là 400 mg (2 viên x 200 mg) x 2 lần/ ngày.
  • Liều trên chỉ là liều tham khảo, bạn phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, việc giảm liều hay ngưng thuốc tạm thời hay không còn tùy thuộc vào tình trạng xuất hiện các tác dụng ngoài ý hay nếu bạn thuộc các đối tượng đặc biệt (như trẻ em, người già, suy gan, suy thận)
  • Cần điều trị liên tục với Nexavar cho đến khi  không dung nạp thuốc hoặc đến khi thuốc gây nên các độc tính mà bạn không còn chấp nhận được.

Cách dùng

  • Nexavar được dùng theo đường uống: Nuốt nguyên viên thuốc với nước.
  • Uống không kèm thức ăn hoặc có thể uống cùng bữa ăn mà có tỉ lệ thấp lượng mỡ hay chất béo.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Nexavar

Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến của bác sĩ nếu sử dụng Nexavar gặp các tính trạng sau:

  • Độc tính trên da: Bao gồm phản ứng đỏ da tay và chân và phát ban.
  • Tăng huyết áp: Sử dụng sorafenib có thể làm tăng huyết áp có thể ở mức độ nhẹ và vừa. Trường hợp nặng nên chấm dứt sử dụng sorafenib
  • Xuất huyết: Tăng nguy cơ chảy máu trong quá trình điều trị với sorafenib. Nên dừng sử dụng sorafenib nếu chảy máu liên tục.
  • Tương tác với Warfarin: Chảy máu bất thường hoặc gia tăng tỉ số INR khi dùng warfarin đồng thời với sorafenib.
  • Những biến chứng trong giai đoạn lành vết thương: Ở những bệnh nhân sau phẫu thuật, nên tạm thời ngừng sử dụng sorafenib vì những lý do cần trọng.
  • Thiếu máu cục bộ hoặc nhồi máu cơ tim: Nên cân nhắc ngừng sử dụng tạm thời hoặc vĩnh viễn sorafenib đối với những bệnh nhân tiền triển thiếu máu cục bộ và/hoặc nhồi máu cơ tim.
  • Kéo dài khoảng QT: Nexavar làm kéo dài khoảng QT có thể dẫn đến gia tăng nguy cơ nhịp nhanh thất.
  • Thủng đường tiêu hóa: Tuy là biến cố hiếm xảy ra nhưng vẫn ghi nhận là có xuất hiện.
  • Suy gan: Nexavar chủ yếu đào thải qua gan nên cần lưu ý thận trọng.
  • Hạ calci máu: Sự ức chế hormon TSH ở bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa.

Tác dụng phụ của thuốc Nexavar

Các tác dụng phụ nghiêm trọng nhất gồm:

  • Nhồi máu cơ tim/ thiếu máu cục bộ.
  • Thủng đường tiêu hoá.
  • Xuất huyết và tăng huyết áp/cơn tăng huyết áp kịch phát.
  • Viêm gan do thuốc.

Những tác dụng phụ thường gặp nhất gồm:

  • Tiêu chảy
  • Mệt mỏi
  • Rụng tóc
  • Nhiễm trùng
  • Phản ứng trên da tay và chân
  • Phát ban

Xem thêm bài viết liên quan: Nexavar thuốc điều trị ung thư gan hiệu quả

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng Nexavar với các thuốc khác làm thay đổi cơ chế hoạt động của thuốc và tăng nguy cơ gặp các tác dụng phụ của thuốc. Một số sản phẩm có thể tương tác thuốc khi sử dụng với Nexavar:

  • irinotecan
  • St. John’s wort
  • Các loại thuốc sử dụng để điều trị co giật (chẳng hạn như carbamazepine , phenytoin)
  • aspirin
  • acyclovir
  • amlodipine
  • atorvastatin
  • carvedilol
  • fluoxetine
  • furosemide
  • hydrochlorothiazide
  • levothyroxine
  • lisinopril
  • metformin
  • metoprolol
  • Norvasc (amlodipine)
  • omeprazole
  • ondansetron
  • oxycodone
  • pantoprazole
  • prednisone
  • spironolactone
  • Vitamin D3 (cholecalciferol)

Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Liều dùng cao nhất của thuốc Nexavar (sorafenib) là 800 mg, 2 lần/ngày. Các tác dụng phụ khi sử dụng liều dùng này chủ yếu là tiêu chảy và phản ứng trên da.

Không có điều trị đặc hiệu cho bệnh nhân sử dụng quá liều Nexavar. Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, nên ngừng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ.

Nên đọc: https://ungthuphoi.org/thuoc-nexavar-cong-dung-cach-dung-va-nhung-dieu-luu-y/

Thuoc Vesicare 5mg dieu tri duong tiet nieu

1. Thông tin thuốc vesicare 5 mg

  • Thành phần: Solifenacin succinate 5mg
  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Xuất xứ thương hiệu: Hà Lan
  • Nhà sản xuất: Astellas Pharma Europe B.V.
  • Bảo quản: Nơi khô thoáng,tránh ánh nắng.

f:id:nhathuoclp:20220408174853j:plain

2. Tác dụng của Thuốc Vesicare 5mg

Thuốc Vesicare 5mg có công dụng làm giảm quá trình co thắt đường tiết niệu, đồng thời điều trị và ngăn ngừa tình trạng bàng quang hoạt động quá mức (hội chứng bàng quang tăng động). Thuốc hoạt động bằng cách xoa dịu, thư giãn các cơ trong bàng quang và giúp kiểm soát nhanh quá trình đi tiểu.

Ngoài ra thuốc còn có tác dụng ngăn ngừa và điều trị một số triệu chứng sau:

- Tiểu són (tiểu không tự chủ)

- Thường xuyên đi tiểu

- Rò rỉ nước tiểu, tiểu gấp không thể kiểm soát.

Vesicare 5mg Solifenacin hiệu quả khi sử dụng thuốc vào tuần đầu tiên điều trị, và ổn định trong 12 tuần sau điều trị với Vesicare. Thông thường thấy được hiệu quả tối đa sau 4 tuần điều trị,

Xem thêm bài viết liên quan: Thuốc Vesicare 5Mg trị tiểu són

Chống chỉ định vesicare 5 mg:

  • Chống chỉ định dùng ở bệnh nhân bị bí tiểu, tình trạng dạ dày-ruột nặng (bao gồm chứng to đại tràng nhiễm độc)
  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với họat chất hoặc bất kỳ thành phần nào của tá dược
  • Bệnh nhân đang thẩm phân máu
  • Bệnh nhân bị suy gan, suy thận nặng
  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.

3. Hướng dẫn sử dụng Vesicare

Cách dùng thuốc Vesicare 5mg: 

- Thuốc Vesicare là viên nén được sử dụng thông qua đường uống và nên nuốt cả viên với nước

- Ngoài ra người bệnh có thể dùng thuốc cùng với thức ăn hoặc không.

Liều dùng Vesicare 5mg:

Thuốc Vesicare được khuyến cáo dùng 5mg/ngày/lần. Nếu cơ thể dung nạp tốt, bệnh tình có sự cải tiến, người bệnh có thể tăng liều dùng lên 10mg/ngày/lần. Thông tin cụ thể về liều dùng như sau:

Liều dùng cho chứng tiểu không tự chủ:

  • Liều khởi đầu: Dùng 5mg/ngày/lần
  • Liều duy trì: Dùng từ 5 – 10mg/ngày/lần.

Liều dùng cho chứng đi tiểu thường xuyên:

  • Liều khởi đầu: Dùng 5mg/ngày/lần
  • Liều duy trì: Dùng từ 5 – 10mg/ngày/lần.

Điều chỉnh liều:

Đối với bệnh nhân suy thận từ vừa đến nặng: không dùng vượt quá 5mg 1 lần/ngày.

Bệnh nhân dùng thuốc ức chế CYP450 3A4 (như ketoconazole, ritonavir, nelfinavir, itraconazole): liều dùng không được vượt quá 5mg 1 lần/ngày.

Xem thêm bài viết liên quan:  Thuốc Vesicare 5mg không còn muộn phiền vì tiểu đêm

4. Tác dụng phụ Vesicare

Trong quá trình chữa bệnh với Vesicare, người bệnh sẽ rất dễ gặp phải những tác dụng phụ sau:

  • Khô miệng, giọng khàn khan, khô mắt
  • Buồn nôn, mờ mắt, mất cảm giác ngon miệng
  • Đau bụng, ợ nóng, đau đầu chóng mặt
  • Buồn ngủ, cảm thấy mệt, sốt, đau họng
  • Đau cơ thể và các triệu chứng bệnh cúm

Nếu bất kì tác dụng phụ nào có trong danh sách trên xuất hiện trong một thời gian dài hoặc thường xuyên lặp lại, bạn nên ngưng sử dụng thuốc và báo ngay cho bác sĩ để được khắc phục.

  • Đau bụng dữ dội
  • Tiêu chảy
  • Tình trạng táo bón xuất hiện trên 3 ngày
  • Xuất hiện dấu hiệu nhiễm trùng thận như: Thường xuyên đi tiểu, nước tiểu lẫn máu, sốt cao, nóng rát hoặc cảm giác đau khi tiểu…
  • Đi tiểu khó khăn
  • Đau bàng quang
  • Xuất hiện ảo giác
  • Dễ bị nhầm lẫn
  • Mắt đỏ hoặc đau
  • Nhịp tim không đều hoặc chậm hơn so với bình thường
  • Khó thở
  • Tăng hoặc giảm cân không rõ nguyên nhân
  • Cơ, khớp, lưng hoặc toàn bộ cơ thể có dấu hiệu đau nhức
  • .........

Vesicare 5mg có giá bao nhiêu? Mua ở đâu chính hãng và uy tín nhất tại Hà Nội? 

Bạn hãy liên hệ ngay với Nhà thuốc LP để được dược sĩ tư vấn và hướng dẫn sử dụng cũng như địa chỉ tin cậy cho bạn mua thuốc Vesicare 5 mg với Hotline sau: 0776511918

Nên đọc: https://ungthuphoi.org/thuoc-vesicare-5mg-vesicare-ho-tro-dieu-tri-benh-duong-tiet-nieu/

 

Thuốc Spiriva 18mcg được dùng để trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

 

Thuốc Spiriva 18mcg được dùng để trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những chú ý gì khi dùng? Hãy tìm hiểu những thông tin về thuốc Spiriva 18mcg trong bài viết dưới đây nhé!

Thành phần

f:id:nhathuoclp:20220408131139j:plain

Thành phần: Thuốc Spiriva 18mcg có chứa các thành phần Tiotropium Br hàm lượng 18mcg và các tá dược khác vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Thuốc được bào chế dạng viên nang.

Tác dụng - Chỉ định của thuốc Spiriva 18mcg

Công dụng của thuốc Spiriva 18mcg

Tác dụng của Tiotropium Br: có tác dụng giãn cơ trơn phế quản từ đó giúp làm cường sự thông khí đến phổi.

Được dùng trong dự phòng cơn co thắt khí phế quản trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, bao gồm viêm phế quản và khí phế thủng. Ngoài ra thuốc cũng được sử dụng trong ngăn ngừa cơn hen suyễn ở người trưởng thành và trẻ từ 6 tuổi trở lên.

Chỉ định thuốc Spiriva 18mcg

Thuốc Spiriva 18mcg điều trị triệu chứng cho bệnh nhân gặp tình trạng bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) (gồm bệnh viêm phế quản mạn và khí phế thũng).

Điều trị duy trì triệu chứng cho bệnh nhân gặp các tình trạng thở khó có liên quan và ngăn ngừa đợt cấp tính.

Liều dùng - Cách dùng thuốc Spiriva 18mcg

Liều dùng thuốc Spiriva 18mcg

  • Liều dùng điều trị thông thường: sử dụng 1 viên nang, 1 lần trong 1 ngày, chú ý cần dùng vào cùng một thời điểm trong ngày.
  • Bệnh nhân lớn tuổi có thể dùng Spiriva với liều khuyến cáo.
  • Liều dùng điều trị cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận: có thể dùng theo liều thông thường.
  • Liều dùng điều trị bệnh nhân suy giảm chức năng gan: có thể dùng thuốc với liều khuyến cáo.

Cách dùng thuốc Spiriva 18mcg hiệu quả

Dạng viên nang: Thuốc được bào chế dạng viên nang nên bệnh nhân được sử dụng bằng đường hít thông qua dụng cụ hít HandiHaler để đạt được hiệu quả điều trị cao nhất. 

Chú ý không được dùng thuốc qua đường uống.

Bệnh nhân nên tuân thủ theo liều dùng đã quy định sẵn hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ để đạt hiệu quả điều trị tốt nhất; không nên lạm dụng thuốc khi chưa có sự cho phép của bác sĩ.

Chống chỉ định

Bệnh nhân không sử dụng thuốc cho các trường hợp mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Spiriva 18mcg cũng có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:

  • Hệ tiêu hóa: khô miệng, khó tiêu.
  • Hệ hô hấp: ho hen, kích ứng khu vực họng, khàn tiếng.
  • Hệ tuần hoàn: nhịp nhanh, nhịp nhanh trên thất, rung nhĩ.
  • Hệ tiết niệu: khó tiểu.
  • Hệ thần kinh: chóng mặt, đau đầu.
  • Hệ da và các mô dưới da: phát ban trên da, mẩn ngứa, nổi mày đay, dị ứng da, phù mạch.

Trong quá trình điều trị với thuốc, nếu nhận thấy xuất hiện bất cứ dấu hiệu bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Spiriva Handihaler thì người bệnh cần phải xin ý kiến của các dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.

Tương tác

Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Spiriva 18mcg với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác như: thuốc chứa kháng cholinergic khác. 

Bệnh nhân nên kịp thời thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang dùng tại thời điểm hiện tại để tránh nguy cơ có khả năng xảy ra các tương tác thuốc ngoài ý muốn.

Xem thêm bài viết liên quan: 

https://nhathuoclp.wixsite.com/website/post/thuoc-spiriva-18mcg-cong-dung-va-lieu-dung

Thuốc Giotrif điều trị ung thư phổi hiệu quả

Giotrif là thuốc gì?

f:id:nhathuoclp:20220407111236j:plain

Thuốc Giotrif được dùng trong việc điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ. Giotrif được dùng đặc biệt cho người lớn bị ung thư tiến triển. Thuốc được sản xuất và phân phối bởi công ty Boehringer Ingelheim.

Dạng bào chế: Viên nén.

Công dụng - chỉ định của thuốc Giotrif

  • Giotrif là thuốc ức chế protein kinase được dùng để điều trị một số loại ung thư phổi đã lan ra các khu vực khác của cơ thể.
  • Giotrif được dùng cho những ai đang điều trị ung thư có khối u âm tính EGFR mà chưa từng điều trị bằng loại thuốc ức chế tyrosine kinase nào.
  • Giotrif được dùng để điều trị ung thư thuộc loại tế bào vảy (từ các tế bào của màng phổi) và đã xấu đi mặc dù đã điều trị bằng hóa trị liệu dựa trên bạch kim.

Chống chỉ định của thuốc Giotrif

  • Giotrif chống chỉ định cho những người bệnh mẫn cảm với afatinib hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Liều dùng - cách dùng thuốc Giotrif

Liều dùng:

  • Liều khuyến khích: 40mg/lần, mỗi ngày dùng 1 lần, hoặc có thể tăng lên 50mg/lần nếu như bệnh nhân có thể dung nạp liều 40mg. Ngoài ra, cần giảm liều phù hợp cho những trường hợp bị gián đoạn hay gặp tác dụng phụ.

Cách dùng:

  • Sử dụng thuốc liên tục, dùng cho tới khi không thể khống chế được tế bào ung thư nữa, bệnh trở nặng và tác dụng phụ nghiêm trọng hơn.
  • Thuốc dùng đường uống và nên sử dụng khi bụng rỗng. Tốt nhất là sử dụng thuốc trước ăn 1 tiếng và sau 2 tiếng khi ăn.
  • Dùng thuốc bằng cách nuốt cả viên với nước, không tự ý nhai hoặc nghiền nát thuốc. Nên dùng vào 1 thời gian cụ thể và đều đặn hàng ngày.
  • Với trường hợp người bệnh không thể nuốt viên, thì có thể hòa tan thuốc với nước, nhưng chú ý để thuốc tự tan, không nghiền nát hoặc khuấy để thuốc tan ra. Sau khi thuốc tự tan, cần rửa đồ dùng đựng thuốc thật sạch.

Tác dụng phụ của Giotrif

  • Tác dụng phụ thường gặp: Bệnh tiêu chảy, thay đổi da (phát ban da, khô da và ngứa), đau miệng (loét miệng và loét  có thể gây đau), sưng quanh móng tay (Paronychia), ăn mất ngon, cảm thấy hay bị bệnh.
  • Tác dụng phụ ít phổ biến: Chảy máu cam, những vấn đề về mắt, đỏ và bong tróc ở tay và chân, thay đổi gan, đau và viêm bàng quang, thay đổi thận, thay đổi khẩu vị, khó tiêu, môi sưng lên, nhiệt độ cao (sốt), giảm cân, sổ mũi, chuột rút cơ bắp, thay đổi móng tay, thay đổi nồng độ khoáng chất trong máu
  • Tác dụng phụ hiếm gặp: Thay đổi mô phổi, viêm tụy.

Thận trọng khi dùng thuốc Giotrif

  • Khi sử dụng thuốc mà gặp bất kỳ tác dụng phụ nào cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết.
  • Thuốc thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có các vấn đề về tim, phổi, thận. Bệnh nhân bị mắc bệnh tim hay bất cứ vấn đề gì liên quan tới tim cần báo ngay cho bác sĩ biết trước khi sử dụng Giotrif.
  • Trong khi sử dụng thuốc không tự ý tiêm phòng, tiêm chủng khi không có chỉ định của bác sĩ.
  • Khi dùng thuốc không được mang thai, chú ý sử dụng biện pháp tránh thai khi dùng thuốc.
  • Hạn chế để da tiếp xúc với ánh nắng mặt trời, bởi da có thể nhạy cảm hơn sau khi sử dụng thuốc. Nếu bắt buộc phải ra đường khi trời nắng, cần che chắn, đội mũ và bôi kem chống nắng cho da.

Bảo quản thuốc

  • Thuốc bảo quản ở nơi thoáng mát, khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng mặt trời
  • Để thuốc ở nơi xa tầm tay trẻ em.

Xem thêm bài viết liên quan: 

https://nhathuoclp.wixsite.com/website/post/nhung-dieu-nen-biet-ve-thuoc-giotrif

 

Thuốc Truvada: Công dụng và liều dùng

Thuốc Truvada là thuốc gì?

f:id:nhathuoclp:20220406160814j:plain



Thuốc Truvada là sự kết hợp của emtricitabine và tenofovir disoproxil fumarate . Emtricitabine và tenofovir disoproxil fumarate là những loại thuốc kháng vi-rút ngăn chặn vi-rút suy giảm miễn dịch ở người (HIV) nhân lên trong cơ thể bạn.
Emtricitabine và tenofovir là để điều trị HIV, vi rút có thể gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS). Thuốc này không phải là thuốc chữa bệnh HIV hay AIDS, nhưng nó có thể được dùng để điều trị HIV ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên và nặng ít nhất 17 kg (37 pound).
Thuốc Truvada cũng được dùng cho trẻ em nặng từ 25 -> 35 kg và những người đang dùng một số loại thuốc điều trị HIV khác.
Thuốc Truvada PrEP được dùng cùng với các phương pháp quan hệ tình dục an toàn hơn để giảm nguy cơ bị nhiễm HIV. Bạn phải âm tính với HIV và là người lớn để dùng Truvada PrEP cho mục đích này.
Thuốc Truvada chứa hai hoạt chất , emtricitabine (200mg) và tenofovir disoproxil (245mg).


Vai trò của thuốc Truvada được dùng để làm gì?


Truvada được sử dụng kết hợp với ít nhất một loại thuốc HIV khác để điều trị cho người lớn bị nhiễm vi rút suy giảm miễn dịch ở người loại 1 (HIV-1), một loại vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS). Ngoài ra, nó có thể được dùng cho 12 tuổi ở thanh thiếu niên nhiễm HIV kháng lại các phương pháp điều trị đầu tiên hoặc những người không thể dùng thuốc vì tác dụng phụ.
Truvada cũng được dùng để giúp phòng ngừa lây nhiễm HIV-1 qua đường tình dục ở người lớn và thanh thiếu niên có nguy cơ bị nhiễm bệnh cao (đề phòng trước phơi nhiễm hoặc PrEP). Nó nên được sử dụng kết hợp với các thực hành tình dục an toàn hơn, chẳng hạn như sử dụng bao cao su.


Chống chỉ định của Thuốc Truvada


Quá mẫn với các hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào được liệt kê
Sử dụng để điều trị dự phòng trước phơi nhiễm ở những người không rõ hoặc có HIV-1 dương tính.


Thuốc Truvada có cơ chế hoạt động như thế nào?


Truvada chứa hai hoạt chất : emtricitabine, là một chất ức chế men sao chép ngược nucleoside; và tenofovir disoproxil, là 'tiền chất' của tenofovir. Điều này có nghĩa là nó được chuyển đổi thành tenofovir trong cơ thể. Tenofovir là một chất ức chế men sao chép ngược nucleotide. Cả emtricitabine và tenofovir đều hoạt động theo những cách tương tự nhau bằng cách ngăn chặn hoạt động của enzyme sao chép ngược, một loại enzyme do HIV sản xuất cho phép nó lây nhiễm sang các tế bào và tạo ra nhiều virus hơn.
Để điều trị nhiễm HIV-1, Truvada, được dùng kết hợp với ít nhất một loại thuốc điều trị HIV khác, làm giảm lượng HIV trong máu và giữ ở mức thấp. Truvada không chữa khỏi nhiễm HIV hoặc AIDS, nhưng nó có thể ngăn chặn tổn thương đối với hệ thống miễn dịch và sự phát triển của nhiễm trùng và các bệnh liên quan đến AIDS.
Đối với điều trị dự phòng trước phơi nhiễm với HIV-1, người ta hy vọng rằng Truvada trong máu sẽ ngăn chặn vi rút nhân lên và lây lan từ nơi lây nhiễm trong trường hợp cá nhân tiếp xúc với vi rút.

Xem thêm bài viết liên quan: 

https://nhathuoclp.wixsite.com/website/post/thuoc-truvada-dieu-tri-hiv-hieu-qua