NHA THUOC LP

Trang Nhà Thuốc LP là trang chia sẻ các kiến thức về bệnh học và thuốc điều trị bệnh ung thư. Các bài viết sức khoẻ mang tính chất tham khảo, không nhằm thay thế cho tư vấn chuyên môn, chẩn đoán hoặc điều trị. Hãy hỏi bác sĩ để có thông tin lời khuyên chí

Các trang web uy tín nói về NHÀ THUỐC LP https://www.om.acm.gov.pt/web/nhathuoc01/healthy
https://nhathuoclp.com/

Thuốc Arzerra: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Arzerra hay Ofatumumab là thuốc chữa ung thư bạch cầu đang được sử dụng hiện nay với tác dụng kìm hãm sự phát triển của những tế bào ung thư trong cơ thể người bệnh. Thuốc có gây ra một số tác dụng phụ nên trong thời gian dùng, người bệnh cần quan sát và báo ngay cho bác sĩ điều trị nếu như có bất cứ triệu chứng bất thường nào xảy ra.

1. Arzerra là gì?
Arzerra ( ofatumumab ) là một kháng thể đơn dòng ảnh hưởng đến các hoạt động của hệ thống miễn dịch của cơ thể. Các kháng thể đơn dòng được tạo ra để nhắm mục tiêu và chỉ tiêu diệt các tế bào nhất định trong cơ thể. Điều này có thể giúp bảo vệ các tế bào khỏe mạnh khỏi bị hư hại.
Arzerra được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính (CLL). Ở một số bệnh nhân, ofatumumab được dùng cùng với chlorambucil, hoặc với fludarabine và cyclophosphamide để điều trị bệnh nhân CLL tái phát.
Arzerra đôi khi được sử dụng sau khi đã thử các loại thuốc khác mà không thành công.
2. Trước khi dùng thuốc này
Để đảm bảo Arzerra an toàn cho bạn, hãy nói với bác sĩ nếu bạn đã từng: nhiễm trùng hoạt động hoặc mãn tính;
tình trạng mà bạn đã sử dụng thuốc ức chế miễn dịch; hoặc là bệnh viêm gan B.
Bạn có thể cần dùng thuốc kháng vi-rút nếu được phát hiện có bất kỳ yếu tố nguy cơ nào đối với bệnh viêm gan B. Thực hiện theo hướng dẫn dùng thuốc của bác sĩ rất cẩn thận.
Bạn nên cập nhật tất cả các loại vắc xin trước khi bắt đầu sử dụng Arzerra. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã nhận được bất kỳ loại vắc xin nào trong vòng 4 tuần qua.
Cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai.
Ofatumumab có thể gây hại cho thai nhi. Sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả để tránh mang thai trong khi sử dụng Arzerra.
Nếu bạn sử dụng Arzerra khi đang mang thai, hãy đảm bảo rằng bất kỳ bác sĩ nào chăm sóc cho thai nhi của bạn biết rằng bạn đã sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai. Tiếp xúc với ofatumumab khi còn trong bụng mẹ có thể ảnh hưởng đến lịch tiêm chủng của bé trong 6 tháng đầu đời.
Sử dụng Arzerra trong khi mang thai có thể ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch của thai nhi. Cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc nếu bạn có thai khi sử dụng thuốc này.
Người ta không biết liệu ofatumumab đi vào sữa mẹ hoặc nếu nó có thể gây hại cho em bé bú. Cho bác sĩ biết nếu bạn đang cho con bú.
#thuoc_Arzerra #Arzerra #Ofatumumab #nha_thuoc_lp
Xem thêm: https://nhathuoclp.com/thuoc-arzerra-ofatumumab-dieu-tri-benh-bach-cau-lymphocytic-man-tinh/
Trụ sở chính: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội
Hotline: 0776511918
Email: nhathuoclp@gmail.com

Thuốc Calquence: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

https://nhathuoclp.com/wp-content/uploads/2022/12/thuoc-calquence-cong-dung-chi-dinh-va-luu-y-khi-dung.jpg

1. Calquence thuốc có tác dụng gì?
Calquence là một thuốc điều trị ung thư, bao gồm u lympho tế bào lớp áo, ung thư hạch bạch huyết kích thước nhỏ (SLL) hoặc bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính (CLL). Hoạt chất của thuốc Calquence là Acalabrutinib, thuộc nhóm thuốc ức chế kinase, có tác dụng làm chậm hoặc ngừng sự phát triển của tế bào ung thư.
2. Cách sử dụng thuốc Calquence
Thuốc Calquence sử dụng qua đường miệng (uống), trước hoặc sau ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ, mỗi ngày 2 lần cách nhau 12 giờ. Khi sử dụng, bệnh nhân cần nuốt toàn bộ viên nang với một cốc nước. Tuyệt đối không mở, bẻ hoặc nhai viên nang Calquence.
Hạn chế hoặc không sử dụng bưởi hoặc sản phẩm từ bưởi trong thời gian điều trị ung thư bằng thuốc Calquence, vì bưởi có thể làm tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ của thuốc.
Các thuốc ức chế tiết axit dạ dày sẽ làm giảm hiệu quả của acalabrutinib. Nếu cần sử dụng các loại thuốc này, bệnh nhân nên uống cách ít nhất 2 giờ trước hoặc sau thời điểm dùng thuốc Calquence:
Đối với các thuốc chẹn thụ thể H2 (như ranitidine, famotidine), hãy uống acalabrutinib trước ít nhất 2 giờ;
Hạn chế sử dụng các thuốc ức chế bơm proton (như omeprazole, pantoprazole).
Liều lượng thuốc Calquence tùy thuộc vào mức độ ung thư, khả năng đáp ứng trị liệu và các loại thuốc điều trị ung thư khác người bệnh đang sử dụng. Theo đó, người bệnh tuyệt đối không tự ý tăng liều, sử dụng nhiều lần trong ngày hoặc uống thuốc Calquence lâu hơn so với chỉ định của bác sĩ. Tình trạng ung thư của bệnh nhân sẽ không cải thiện nhanh hơn mà nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng sẽ tăng lên.
Người bệnh cần uống thuốc đều đặn, thường xuyên mỗi ngày theo đúng hướng dẫn để đạt được hiệu quả cao nhất. Người bệnh có thể uống thuốc Calquence vào những thời điểm giống nhau mỗi ngày để dễ ghi nhớ, tránh quên thuốc.
Thuốc điều trị ung thư Calquence có thể được hấp thụ qua da, hô hấp và có thể gây hại cho thai nhi, phụ nữ đang mang thai hoặc dự định mang thai là đối tượng chống chỉ định với việc sử dụng thuốc hoặc hít thở bụi từ các viên thuốc.
3. Bảo quản thuốc Calquence như thế nào?
Bảo quản thuốc Calquence trong bao bì gốc, có dán nhãn ở nhiệt độ phòng và ở nơi khô ráo (trừ khi có chỉ dẫn khác của bác sĩ hoặc dược sĩ). Calquence không thích hợp để bảo quản trong hộp kín và cần tránh xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.
Nếu người chăm sóc chuẩn bị liều thuốc cho bệnh nhân, họ nên cân nhắc đeo găng tay hoặc đổ thuốc trực tiếp từ hộp đựng vào nắp, cốc nhỏ hoặc trực tiếp vào tay người bệnh. Vấn đề mấu chốt là tránh chạm tay vào viên thuốc Calquence, do đó cần phải rửa tay trước và sau khi cho bệnh nhân uống thuốc Calquence.
#thuoc_Calquence #Calquence #nhathuoclp
Xem thêm: https://nhathuoclp.com/thuoc-calquence-cong-dung-chi-dinh-va-luu-y-khi-dung/

Thuốc Aredia - Thuốc biệt dược, công dụng, cách dùng 

1. Thuốc Aredia là gì?

https://nhathuoclp.com/wp-content/uploads/2022/11/thuoc-aredia-pamidronate-disodium.jpg


Aredia là một loại thuốc bisphosphonate (bis FOS fo nayt) có tác dụng thay đổi sự hình thành và phân hủy xương trong cơ thể. Điều này có thể làm chậm quá trình mất xương và có thể giúp ngăn ngừa gãy xương.
Aredia được sử dụng để điều trị bệnh Paget về xương. Thuốc này cũng được sử dụng để điều trị nồng độ canxi trong máu cao do ung thư (còn gọi là tăng canxi huyết của bệnh ác tính).
Aredia cũng được sử dụng để điều trị tổn thương xương do một số loại ung thư như ung thư vú hoặc ung thư tủy xương. Thuốc này không điều trị ung thư.
2. Bạn nên dùng pamidronate như thế nào?
Thuốc này được tiêm chậm vào tĩnh mạch trong ít nhất 2 giờ đến 24 giờ, hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn, kết quả xét nghiệm và sự thích ứng điều trị. Bác sĩ sẽ xét nghiệm máu để kiểm tra chức năng thận của bạn trước mỗi lần điều trị với thuốc này. Liều tối đa cho người lớn là 90 mg cho một liều đơn.
Nếu bạn uống thuốc này tại nhà, tìm hiểu cách chuẩn bị và hướng dẫn sử dụng từ bác sĩ. Trước khi sử dụng, kiểm tra sản phẩm nếu có hạt đóng lại trong thuốc hoặc thuốc bị đổi màu. Nếu một trong hai vấn đề trên xuất hiện, không sử dụng thuốc đó. Tìm hiểu cách bảo quản và loại bỏ vật dụng y tế một cách an toàn.
Nếu bạn đang được điều trị chứng canxi trong máu cao, bạn có thể chỉ dùng một liều pamidronate duy nhất. Nếu bạn đang điều trị các vấn đề liên quan đến bệnh ung thư xương, bạn có thể dùng một liều mỗi 3-4 tuần. Nếu bạn đang điều trị bệnh Paget, bạn có thể phải điều trị hàng ngày trong vòng 3 ngày. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Trong khi điều trị với thuốc này, bạn phải uống nhiều nước và đi tiểu thường xuyên để tránh các vấn đề về thận. Truyền dịch tĩnh mạch thường được dùng chung với thuốc này. Hãy hỏi bác sĩ về lượng chất lỏng bạn nên uống và cẩn thận làm theo các hướng dẫn.
Có thể mất đến 7 ngày trước khi thuốc phát huy toàn bộ tác dụng.
Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc xấu hơn.
#Aredia #thuocAredia #nhathuoclp
Xem thêm: https://nhathuoclp.com/thuoc-aredia-pamidronate-disodium/

Thuốc Erwinaze: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Erwinaze hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngừng sự phát triển của tế bào khối u. Liều lượng sử dụng thuốc Erwinaze dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng với điều trị của người bệnh.

https://nhathuoclp.com/wp-content/uploads/2022/11/thuoc-Erwinaze-lieu-dung.jpg

1. Thuốc Erwinaze có tác dụng gì?
Thuốc Erwinaze có hoạt chất là asparaginase Erwinia chrysanthemi, hàm lượng 10.000IU, được bào chế ở dạng bột đông khô trong lọ đơn liều để pha tiêm.
Thuốc kê đơn Erwinaze hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngừng sự phát triển của khối u bạch cầu (Leukemia) nguyên bào lympho cấp tính (ALL) khi quá mẫn với enzyme asparaginase, có nguồn gốc từ E. coli.
2. Cách sử dụng thuốc Erwinaze
Thuốc Erwinaze có thể được chuyên gia chăm sóc sức khỏe tiêm vào bắp, dưới da hoặc tĩnh mạch. Liều lượng sử dụng thuốc Erwinaze dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng điều trị của người bệnh.
Trong quá trình dùng Erwinaze, bác sĩ sẽ cho người bệnh sử dụng thêm một loại thuốc để giúp ngăn ngừa các phản ứng dị ứng. Để có được hiệu quả cao nhất thì bạn hãy uống thật nhiều nước trong quá trình sử dụng thuốc Erwinaze.
3. Lưu ý về tác dụng phụ của thuốc Erwinaze và các biện pháp phòng ngừa
Tác dụng không mong muốn của thuốc Erwinaze
Các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Erwinaze bao gồm:
Đau hoặc sưng tại chỗ tiêm.
Buồn nôn, nôn, để giảm thiểu tình trạng này thì người bệnh có thể được dùng thuốc chống nôn, không nên ăn trước khi điều trị hoặc chia nhiều bữa nhỏ.
Co thắt dạ dày, chán ăn.
Nhức đầu, thiếu năng lượng hoặc buồn ngủ.
Đau dạ dày nghiêm trọng.
Thay đổi tâm thần, tâm trạng.
Run, co cứng cơ, đau khớp.
Sưng bàn tay, bàn chân.
Vàng mắt, vàng da, chảy máu hoặc bầm tím bất thường.
Có dấu hiệu của lượng đường trong máu cao, như khát nước bất thường, đi tiểu thường xuyên.
Sốt cao bất thường, thay đổi thị lực, ngất xỉu, đau đầu, chóng mặt, co giật, đau ngực.
Ớn lạnh, lở loét trong miệng hoặc trên môi, đau họng dai dẳng.
Phát ban, khó thở, ngứa hoặc sưng nề.
#Erwinaze #nhathuoclp #thuoconline
Xem thêm: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-erwinaze-crisantaspase-chong-ung-thu-cong-dung-lieu-dung-cach-dung/

Thuốc Arimidex: Công dụng, Liều lượng, Tác dụng phụ

1. Chỉ định điều trị

https://nhathuoclp.com/wp-content/uploads/2020/04/Thuoc-Arimidex-1mg-Anastrozole-dieu-tri-ung-thu-vu-2.jpg


Arimidex được chỉ định để điều trị hỗ trợ cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú giai đoạn sớm có thụ thể oestrogen dương tính. Hiệu quả của Arimidex trong điều trị ung thư vú giai đoạn sớm được dựa vào bảng phân tích thời gian sống không tái phát bệnh ở bệnh nhân đã điều trị trong thời gian bình quân là 31 tháng. Cần tiếp tục theo dõi các bệnh nhân nghiên cứu để xác định hiệu quả dài hạn của thuốc.
Ðiều trị ung thư vú tiến triển ở phụ nữ sau mãn kinh. Ở những bệnh nhân có thụ thể estrogen âm tính, hiệu quả của thuốc chưa được chứng minh trừ phi các bệnh nhân này đã có đáp ứng tích cực trên lâm sàng với tamoxifen trước đó.
2. Liều dùng
Liều dùng cho người lớn và người cao tuổi: Mỗi ngày sử dụng 1 viên Arimidex.
Liều dùng cho trẻ em: Sản phẩm không sử dụng cho nhóm đối tượng này.
Liều dùng cho bệnh nhân gặp tình trạng suy giảm chức năng gan: Không hiệu chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan nhẹ. Với những bệnh nhân bị suy gan nặng, sử dụng liều theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng cho bệnh nhân gặp tình trạng suy giảm chức năng thận: Không hiệu chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa. Với những bệnh nhân bị suy thận nặng, sử dụng liều theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng được điều chỉnh phù hợp với tình trạng sức khỏe và cơ địa đáp ứng của bệnh nhân theo chỉ định của bác sĩ. Bệnh nhân không tự ý thay đổi liều. Tăng hoặc giảm liều không phù hợp sẽ làm giảm hiệu quả của thuốc.
3. Cách dùng
Thuốc Arimidex được bào chế dạng viên nén bao phim, chỉ định sử dụng đường uống. Chú ý uống thuốc nguyên viên, không nhai vỡ hay bẻ đôi viên thuốc khi sử dụng. Uống thuốc cùng khoảng 200mL nước lọc, không uống cùng sữa hoặc nước trái cây, để tránh các tương tác thuốc thức ăn bất lợi. Nên sử dụng thuốc khi đói để đạt được hiệu quả tốt nhất.
Sử dụng thuốc liên tục và đều đặn trong suốt quá trình điều trị.
#Arimidex #thuocArimidex #nhathuoclp
Xem thêm: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-arimidex-1mg-anastrozole/
Trụ sở chính: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội.
Hotline: 0776511918
Email: nhathuoclp@gmail.com

Thuốc Exemestane 25Mg: Công dụng, chỉ định và lưu ý 

1. Công dụng - Chỉ định của thuốc Aromasin

https://nhathuoclp.com/wp-content/uploads/2020/04/Thuoc-Aromasin-25mg-Exemestane-dieu-tri-ung-thu-vu-2-e1619602281816.jpg


Thuốc được chỉ định điều trị hỗ trợ đối với phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú giai đoạn sớm có thụ thể oestrogen dương tính (EBC), sau 2 - 3 năm điều trị hỗ trợ ban đầu bằng tamoxifen.
Thuốc được chỉ định điều trị ung thư vú tiến triển ở phụ nữ sau khi mãn kinh theo sinh lý tự nhiên hoặc do các nguyên nhân khác sau khi điều trị bằng liệu pháp kháng oestrogen. Hiệu quả của thuốc không được thấy trên các bệnh nhân có thụ thể oestrogen âm tính.
2. Thuốc Aromasin Exemestane 25mg có cơ chế tác dụng thế nào?
Thuốc Aromasin chứa hoạt chất Exemestane 25mg có tác dụng ức chế aromatase được dùng để điều trị ung thư vú. Một số bệnh ung thư vú cần estrogen để phát triển. Những bệnh ung thư có thụ thể estrogen (ER) và được gọi là ER dương tính. Chúng cũng có thể được gọi là đáp ứng estrogen, đáp ứng nội tiết tố hoặc dương tính với thụ thể hoóc môn. Aromatase là một enzyme tổng hợp estrogen. Các chất ức chế Aromatase ngăn chặn sự tổng hợp estrogen. Điều này làm giảm mức estrogen và làm chậm sự phát triển của bệnh ung thư.
3. Quá liều Thuốc Aromasin Exemestane 25mg có nguy hiểm không?
Liều duy nhất lên đến ít nhất 32 lần (800 mg), cũng như điều trị liên tục với 24 lần (600 mg) liều thông thường hàng ngày được dung nạp tốt. Không có quá liều đe dọa tính mạng được biết đến ở người, nhưng chỉ trong các nghiên cứu trên động vật với liều 2000 đến 4000 lần (điều chỉnh theo diện tích bề mặt cơ thể ).
#thuocaromasin #aromasin #nhathuoclp
Xem thêm: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-aromasin-25mg-exemestane/
Trụ sở chính: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội.
Hotline: 0776511918
Email: nhathuoclp@gmail.com

Thuốc Lenvima (Lenvatinib) 4mg và 10mg điều trị ung thư gan

1. Tác dụng thuốc Lenvima (Lenvatinib) 4mg và 10mg 

https://suckhoedoisong.edu.vn/lenvima-10mg-thuoc-dieu-tri-dac-tri-ung-thu-duoc-tin-dung/image-lenvima-10mg-thuoc-dieu-tri-dac-tri-ung-thu-duoc-tin-dung_1_44694_700.jpg


Thuốc Lenvima với hóa chất chính là Lenvatinib 4mg và10mg là một loại thuốc trị ung thư can thiệp vào sự phát triển và lan rộng của các tế bào ung thư trong cơ thể.
Thuốc Lenvima (Lenvatinib) 4mg 10mg được sử dụng để điều trị ung thư tuyến giáp . Nó thường được sử dụng sau khi iốt phóng xạ không còn hiệu quả
Thuốc Lenvima (Lenvatinib) 4mg và 10mg được sử dụng cùng với everolimus ( Afinitor ) để điều trị ung thư thận tiến triển khi các loại thuốc khác không có hiệu quả.
Thuốc Lenvima (Lenvatinib) được sử dụng một mình để điều trị ung thư gan không thể loại bỏ bằng phẫu thuật.
Thuốc Lenvima (Lenvatinib) được sử dụng cùng với pembrolizumab ( Thuốc Keytruda) để điều trị một loại ung thư nội mạc tử cung (một loại ung thư tử cung) đã tiến triển và không thể được loại bỏ bằng phẫu thuật hoặc xạ trị.
2. Liều dùng Thuốc Lenvima (Lenvatinib)4mg và 10mg
- Liều dùng cho Ung thư tuyến giáp biệt hóa (DTC)
Liều dùng khuyến cáo của thuốc Lenvima (Lenvatinib) là 24 mg uống mỗi ngày một lần cho đến khi bệnh tiến triển hoặc cho đến khi độc tính không được chấp nhận.
- Liều dùng khuyến cáo cho ung thư biểu mô tế bào thận (RCC)
Liều dùng khuyến cáo của thuốc Lenvima (Lenvatinib) là 18 mg kết hợp với 5 mg everolimus uống mỗi ngày một lần cho đến khi bệnh tiến triển hoặc cho đến khi độc tính không được chấp nhận.
- Liều dùng khuyến cáo cho Ung thư biểu mô tế bào gan (HCC)
Liều lượng khuyến cáo của thuốc Lenvima (Lenvatinib) dựa trên trọng lượng cơ thể thực tế:
12 mg cho bệnh nhân lớn hơn hoặc bằng 60 kg hoặc
8 mg cho bệnh nhân dưới 60 kg.
- Liều dùng khuyến cáo cho ung thư biểu mô nội mạc tử cung
Liều khuyến cáo của thuốc Lenvima (Lenvatinib) là 20 mg uống mỗi ngày một lần, kết hợp với pembrolizumab 200 mg như một truyền tĩnh mạch hơn 30 phút mỗi 3 tuần, cho đến khi không thể chấp nhận độc tính hoặc bệnh tiến triển.
Dùng thuốc Lenvima (Lenvatinib) uống mỗi ngày một lần cho đến khi bệnh tiến triển hoặc cho đến khi độc tính không được chấp nhận.
#thuocLenvima #Lenvima4mg #Lenvima10mg #nhathuoconlineovn
Xem thêm: https://nhathuoconline.org/thuoc-lenvima/
https://suckhoedoisong.edu.vn/lenvima-10mg-thuoc-dieu-tri-dac-tri-ung-thu-duoc-tin-dung/
Địa chỉ: 433 Tô Hiến Thành, Phường 14, Quận 10, Hồ Chí Minh 
Hotline: 0933 049 874. 
Email: nhathuoconline.org@gmail.com
Làm việc từ Thứ 2 - Thứ 7: 24h mỗi ngày